PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Mephenesin thuộc về nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực. Nó có tên biệt dược là Decozaxtyl 250mg và Meyerdecontyl. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao đường hoặc viên nén bao phim.
Bên trong thuốc Mephenesin thì thành phần đó là hoạt chất Mephenesin cùng tá dược vừa đủ cho một viên nén bao phim hoặc viên bao đường.
Sử dụng thuốc Mephenesin giúp điều trị các cơn co thắt gây đau như là: Rối loạn tư thế cột sống như vẹo cổ, đau thắt lưng, đau lưng, những bệnh lý liên quan đến thoái hóa đốt sống hoặc tình trạng đau co thắt lưng.
Lưu ý: Không dùng thuốc Mephenesin cho những người quá mẫn cảm cùng hoạt chất Mephenesin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc. Đối tượng phụ nữ đang mang thai, đang cho bé bú hoặc trẻ em dưới 15 tuổi không nên dùng Mephenesin.
Về cách dùng:
Thuốc Mephenesin được dùng qua đường miệng. Khi đó người bệnh nên uống trọn một viên thuốc cùng với cốc nước lọc đầy. Chính điều này giúp giảm quá trình kích ứng ở dạ dày và ruột. Bên cạnh đó thì người bệnh có thể dùng thuốc Mephenesin cùng thức ăn hoặc uống cùng sữa đều được. Nhưng lưu ý trước khi sử dụng thuốc không được nhai, tán nhuyễn hay bẻ đôi.
Về liều dùng:
Thuốc Mephenesin được dùng cho đối tượng người lớn cùng trẻ em trên 15 tuổi theo liều như sau:
Dùng khuyến cáo từ 2 đến 3 viên 250mg/ lần x 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên tùy vào mức độ bệnh lý, tình trạng sức khỏe cũng như khả năng đáp ứng mà bác sĩ chỉ định liều dùng thuốc Mephenesin khác nhau cho phù hợp.
Bệnh nhân để thuốc Mephenesin ở nơi thoáng mát khô ráo và ở những nơi nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C. Tránh để Mephenesin tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời hoặc tầm tay trẻ em.
Mephenesin đến từ Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM và đang được bán với giá 40.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 12 viên 500mg Mephenesin.
Bệnh nhân cần thận trọng với những điều sau đây trong quá trình dùng thuốc Mephenesin:
► Thành phần tá dược bên trong thuốc Mephenesin có chứa tartrazine. Do vậy bệnh nhân nếu tiền sử mẫn cảm cùng hoạt chất tartrazine hoặc acid acetylsalicylic thì không nên dùng. Bởi vì các trường hợp này có thể làm cho người bệnh bị dị ứng chéo giữa thuốc aspirin cùng với hoạt chất tartrazine.
► Dùng thuốc Mephenesin đồng thời với rượu gây tình trạng tương tác. Chính sự tương tác sẽ khiến cho việc điều trị không hiệu quả và gây tác dụng phụ.
► Thành phần bên trong Mephenesin có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt nghiêm trọng. Do vậy với người lái xe thường xuyên hay vận hành máy móc nên cẩn thận khi dùng.
► Đối tượng phụ nữ mang thai không nên dùng thuốc Mephenesin. Bởi vì chính lượng tá dược bên trong thuốc sẽ gây tác động dẫn đến một số tác dụng ngoại ý ở người mẹ và cả thai nhi.
Dùng thuốc Mephenesin có một số trường hợp bị sốc phản vệ. Hiếm khi xảy ra tình trạng buồn ngủ, buồn nôn, dị ứng da hoặc nôn ói.
Nếu dùng Mephenesin có xảy ra tác dụng phụ thì người bệnh cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức. Và cần báo cho bác sĩ chuyên khoa để được bác sĩ đưa ra giải pháp xử lý kịp thời.
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-mecobalamin-tac-dung-lieu-luong-va-chu-y.html
Thuốc bôi ngoài da Mupirocin có tên biệt dược là Mupirax, Bactoban, Supirocin. Mupirocin là thuốc kháng sinh tại chỗ, thuốc này có thể gây ra một số tác dụng phụ nguy hiểm nếu không được dụng đúng cách.
Thành phần: Thuốc thành phần chính là hoạt chất Mupirocin, với lượng tá dược như Macrogol 400, Macrogol 3350 vừa đủ
Dạng bào chế và hàm lượng
♦ Thuốc mỡ Mupirocin 2%: Dạng tuýp 15g, 30g, 60g
♦ Kem bôi Mupirocin calci 2.15% - tương đương mupirocin 2%: Dạng tuýp 15g, 30g, 60g
♦ Thuốc mỡ bôi tại niêm mạc mũi Mupirocin calci 2.15% - tương đương mupirocin 2%: Dạng tuýp 1g, 3g, 6g
♦ Mupirocin là chất kháng khuẩn tại chỗ, có khả năng chống lại những vi sinh vật gây nhiễm trùng da như Staphylococcus aureus, gồm các chủng kháng streptococci, methicillin, staphylococci. Hoạt chất này còn giúp chống lại các vi khuẩn gram âm như E.coli và Haemophilusenzae.
♦ Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí (gồm cả Gram âm và Gram dương), Chlamydia và nấm.
♦ Điều trị ngoài da: Chốc lở, đinh nhọt, viêm nang lông, loét da với diện tích nhỏ, da bị tổn thương nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương (vết thương dài khoảng 10 cm, hoặc rộng tối đa khoảng 100 cm2).
♦ Sử dụng cho niêm mạc mũi: Điều trị cho những trường hợp nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi, đồng thời làm giảm nguy cơ lây nhiễm căn bệnh này.
Lưu ý: Thuốc Mupirocin đôi khi còn được sử dụng với những mục đích khác, người bệnh có thể trao đổi với bác sĩ để biết thêm thông tin.
♦ Thuốc Mupirocin chống chỉ định với những đối tượng quá mẫn cảm với hoạt chất Mupirocin hay các thành phần tá dược của thuốc. Người bệnh có tiền sử dị ứng thuốc hay các loại thực phẩm cũng cần thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc.
♦ Bên cạnh đó, một số đối tượng như: Trẻ em, phụ nữ mang thai hay dự định mang thai, người mẹ đang cho con bú, đang bị tiêu chảy… nên thận trọng và cân nhắc trước khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Mupirocin theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng với liều lượng cao hơn/ hoặc trong thời gian dài hơn so với quy định. Vì điều này có thể gây kích ứng da hoặc phát sinh tác dụng phụ ngoài ý muốn.
Thuốc này chỉ được sử dụng trên da, không dùng cho mắt, miệng hay âm đạo. Không sử dụng thuốc cho các vùng da có vết trầy, vết cắt hoặc bị bỏng. Nếu không cẩn thận dính vào những khu vực này cần nhanh chóng rửa sạch bằng nước.
♦ Trước khi bôi thuốc, rửa sạch tay bằng xà phòng và nước, lau khô
♦ Thoa một lớp kem/ thuốc mỡ mỏng lên vùng da bị tổn thương và massage nhẹ nhàng
♦ Nên phủ băng gạc mỏng tại khu vực bôi thuốc
♦ Rửa sạch hai tay sau khi đã bôi thuốc
Liều dùng của thuốc Mupirocin ở từng trường hợp sẽ không giống nhau, còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ bệnh. Dưới đây là liều dùng tham khảo của thuốc Mupirocin:
Thuốc Mupirocin dạng kem
♦ Người lớn/ trẻ em trên 3 tháng tuổi: Bôi thuốc 3 lần/ ngày và sử dụng trong vòng 10 ngày
♦ Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Sử dụng theo liều lượng bác sĩ chỉ định
♦ Người lớn/ trẻ em trên 2 tháng tuổi: Bôi thuốc 3 lần/ ngày
♦ Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: Sử dụng theo liều lượng bác sĩ chỉ định
♦ Bảo quản thuốc Mupirocin ở nơi khô ráo, có nhiệt độ khoảng 25 độ C.
♦ Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ và độ ẩm cao, hoặc gần với tầm tay trẻ em.
♦ Không sử dụng thuốc Mupirocin cho mắt, nếu mắt vô tình tiếp xúc với thuốc, hãy rửa thật sạch với nước.
♦ Sau khi bôi thuốc, nếu xuất hiện các phản ứng dị ứng hay kích ứng nghiêm trọng trên da, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.
♦ Sử dụng thuốc Mupirocin trong thời gian dài có thể khiến vi khuẩn hoặc nấm phát triển quá mức.
♦ Trong vòng 3 – 5 ngày sử dụng thuốc, nếu tình trạng nhiễm trùng da không cải thiện hoặc ngày càng nghiêm trọng hơn hãy thông báo ngay với bác sĩ để được kiểm tra.
♦ Thuốc Mupirocin có thể gây tiêu chảy, thậm chí xảy ra sau 2 tháng ngưng sử dụng thuốc. Trong trường hợp này, người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc để điều trị tiêu chảy khi chưa thăm khám với bác sĩ.
♦ Không trộn lẫn Mupirocin với các chế phẩm khác để không làm giảm tác dụng kháng khuẩn của thuốc.
♦ Người bệnh nên thông báo với bác sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa cũng như thảo dược đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác thuốc.
Người bệnh có thể gặp phải một vài tác dụng phụ trong thời gian sử dụng Mupirocin. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ đều xuất hiện, nhưng nếu gặp phải bất kì phản ứng lạ nào trong thời gian dùng thuốc hãy thông báo ngay với bác sĩ để được xử lý.
♦ Da bị nóng rát, châm chích, đau và ngứa, nổi mẩn đỏ, da khô hoặc sưng da
♦ Tiết dịch tại vị trí nhiễm trùng
♦ Buồn nôn
Các tác dụng phụ nếu ở mức độ nhẹ sẽ biến mất sau vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu tác dụng phụ không biến mất hoặc nặng hơn, hãy thông báo ngay với bác sĩ/ dược sĩ.
♦ Da đỏ lên, phồng rộp, đóng vảy, kích ứng hoặc ngứa ngáy
♦ Da nứt nẻ, bong vẩy, hoặc xuất hiện vết loét
♦ Lở loét, môi/ lưỡi/ bên trong miệng xuất hiện đốm trắng
♦ Đau bụng, tiêu chảy và trong phân có thể lẫn máu
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-dat-gynecon-co-tac-dung-gi-cach-dung-hieu-qua.html
Ở đây hiếm muộn chính là khi hai vợ chồng giao hợp đều đặn, không dùng biện pháp tránh thai. Mà sau 6 tháng với vợ từ 35 tuổi trở lên hoặc 12 tháng với vợ dưới 35 tuổi mà vẫn chưa thụ thai tự nhiên được.
Thực tế sẽ có rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra tình trạng hiếm muộn cho các cặp vợ chồng. Nó có thể do người vợ hoặc có thể do người chồng hoặc cũng có thể là vì cả hai. Theo thống kê thì tần suất hiếm muộn của người vợ và người chồng tương đương nhau.
Người chồng bị hiếm muộn nếu thuộc về những trường hợp sau đây:
► Chất lượng hoặc số lượng tinh trùng bất thường đều dẫn đến hiếm muộn.
► Nam giới nếu bị xuất tinh sớm hoặc bị xuất tinh ngược dòng cũng có khả năng cao bị hiếm muộn.
► Bị suy tuyến sinh dục dẫn đến thiếu hụt nội tiết tố.
► Bị nghiện rượu bia thuốc lá.
Với người vợ thì hiếm muộn xảy ra là do:
► Bị tổn thương ở vòi trứng.
► Bị rối loạn rụng trứng hoặc là không rụng trứng.
► Bị khối u ở buồng trứng.
► Bị nhiễm trùng ở vùng chậu.
► Chế độ dinh dưỡng kém.
► Bị lạc nội mạc tử cung.
► Ngoài ra lớn tuổi cũng là nguyên nhân dẫn đến hiếm muộn ở người vợ.
Bạn biết không hiếm muộn xảy ra gây ảnh hưởng lớn đến hạnh phúc hôn nhân của các cặp vợ chồng. Nhưng hiện nay với sự phát triển của y học cùng khoa học kỹ thuật đã tạo ra nhiều phương pháp hỗ trợ sinh sản giúp khắc phục hiến muộn.
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-mecobalamin-tac-dung-lieu-luong-va-chu-y.html
Thuốc Fugacar còn có tên gọi là Fugacar mebendazole – đây là thuốc nằm trong nhóm chống virus, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, ký sinh trùng. Vậy thuốc Fugacar mang đến công dụng gì? Cần sử dụng như thế nào để đúng liều lượng, hạn chế rủi ro nguy hiểm đến sức khỏe?
► Dạng bào chế
- Dạng bào chế Fugacar: Viên nén
- Quy cách: Theo hộp, hộp 1 vỉ x 1 viên
- Hàm lượng: 500mg
► Giá bán
Thuốc Fugacar hiện được bán với mức giá gia động trong khoảng 20.000 đến 25.000 đồng cho 1 hộp gồm 1 viên thuốc. Tuy nhiên, giá trên thực tế có thể chênh lệch ở những địa chỉ khác nhau hoặc với giá trên bao bì.
► Tác dụng của Fugacar
Trong thuốc Fugacar chứa hoạt chất mebendazole. Đây là thành phần mang đến công hiệu chống giun phổ rộng, rất nhạy cảm với những loại giun như giun tóc, giun đũa, giun kim,...
Fugacar mebendazole được chứng minh có hiệu quả đối với giun đũa, giun kim, giun tóc khoảng 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Ngoài ra, nếu được dùng ở liều cao, hoạt chất Khi mebendazole còn mang lại tác dụng đối với nang sán và một số trùng roi khác.
► Cơ chế hoạt động
Thành phần mebendazole kết hợp đặc hiệu cùng vi ống nhằm làm thoái hóa cấu trúc ở ruột giun. Nhờ đó gây ức chế quá trình hình thành vi ống tế bào ruột giun. Nhờ cơ chế này, thuốc Fugacar có thể khiến giun gặp phải tình trạng rối loạn tiêu hóa cũng như thu nạp glucose, gây ra hiện tượng tự phân giải.
Thành phần hoạt chất mebendazole được hấp thu thông qua đường uống, thải trừ qua đường phân là chủ yếu.
Fugacar mebendazole chỉ định trong những trường hợp được nhắc đến sau đây:
- Điều trị giun móc, giun tóc, giun kim, giun đũa giun chỉ,,…
- Có thể điều trị được nhiều loại giun một lúc
Một số trường hợp ngoại lệ khác, bác sĩ cũng có thể chỉ định sử dụng thuốc Fugacar.
Thuốc Fugacar được khuyến cáo chống chỉ định với:
- Người dị ứng, mẫn cảm với các thành phần trong thuốc
- Đối tượng đang mang bầu và trẻ dưới 2 tuổi
Bên cạnh đó, cũng có một số bệnh lý có thể chịu ảnh hưởng bởi hoạt động từ thuốc Fugacar mebendazole. Vì vậy, nếu bạn đang gặp tình trạng sức khỏe đặc biệt nào, thì nên thông báo với bác sĩ để được cân nhắc sử dụng.
https://dakhoanguyentrai.vn/6-dau-hieu-benh-phu-khoa-ma-chi-em-khong-duoc-bo-qua.html
Và bạn biết không chính màu sắc trạng thái của tinh trùng sẽ là dấu hiệu nhận biết được nó có tốt hay không. Vậy dấu hiệu nhận biết tinh trùng như thế nào là tốt? Bài viết sau chúng tôi sẽ mang đến câu trả lời cùng bạn.
Về lượng tinh dịch và tinh trùng
Để nhận biết rõ được tinh trùng khỏe mạnh hay không thì số lượng tinh trùng bên trong tinh dịch là yếu tố quan trọng đầu tiên cần xem xét. Theo như các bác sĩ chuyên khoa thì thông qua xét nghiệm tinh dịch chúng ta biết rõ điều này.
Ở người bình thường thì thể tích tinh dịch mỗi lần xuất tinh sẽ trong khoảng từ 2 đến 5ml và mật độ tinh trùng sẽ từ 60 đến 80 triệu/ml. Do vậy nếu như tinh dịch thấp hơn 2ml, mật độ tinh trùng không đạt được 40 triệu/ml thì có nghĩa là bạn bị gặp phải tình trạng tinh trùng ít. Cần phải cải thiện và điều trị giúp phòng ngừa tình trạng này hiệu quả.
Tốc độ tinh trùng
Tiếp theo để biết tinh trùng bình thường hay không thì chúng ta cũng cần xem xét yếu tố về tốc độ tinh trùng. Đây chính là khả năng tinh trùng khi bơi hoặc là khi di chuyển về phía trước. Người có tinh trùng bình thường thì ít nhất có 40% tinh trùng di chuyển hoặc là 32% tinh trùng bơi về phía trước.
Tinh trùng khỏe mạnh cần có trên 75% tinh trùng di động với 25% tinh trùng di động nhanh là ít nhất. Do vậy nếu như gặp phải tình trạng tinh trùng ít và yếu thì tỷ lệ chết hoặc nằm im sẽ nhiều hơn 25%, chuyển động chậm và độ di chuyển thấp. Lúc này không phải sẽ vô sinh nhưng tỷ lệ thụ thai cực thấp chỉ gần bằng 0.
Hình dạng tinh trùng
Tiếp theo để biết tinh trùng như thế nào là tốt thì chúng ta có thể dựa vào hình dạng tinh trùng. Những con tinh trùng nếu bị dị dạng, hình dạng không bình thường mặc dù vẫn có khả năng thụ thai nhưng bào thai sẽ không thể phát triển bình thường bởi nó có vấn đề về sức khỏe. Đồng thời những tinh trùng này cũng rất dễ bị chết ngay sau khi vừa xuất tinh.
Theo như chuyên gia chia sẻ thì tinh trùng khỏe mạnh cần phải có khoảng 30% tinh trùng với hình dạng bình thường trên tổng số lượng xuất ra.
Bên cạnh đó để biết tinh trùng như thế nào là tốt thì chúng ta cũng có thể dựa vào màu sắc tinh dịch. Vậy tinh trùng khỏe mạnh sẽ có màu gì? Ở đây chuyên gia lý giải tinh trùng bình thường khỏe mạnh sẽ có màu trắng hoặc hơi vàng sau khi xuất tinh. Màu hơi vàng đó là vì lâu không xuất tinh, không quan hệ hoặc kìm nén xuất tinh làm cho tinh trùng chết và bị ngả vàng.
Còn nếu như tinh dịch có màu trắng đục hoặc màu hồng, đỏ thì có nghĩa là đang gặp phải vấn đề về sức khỏe. Đặc biệt nếu tinh dịch có màu đỏ, nâu, hồng có nghĩa là xuất tinh lẫn máu cần thăm khám kịp thời để được điều trị.
Thông thường ở tinh trùng bình thường thì sau từ 15 đến 30 phút xuất tinh lúc đó tinh dịch sẽ hóa lỏng hoàn toàn. Sau hóa lỏng thì tinh trùng đi sâu vào trong cơ quan sinh dục và thụ tinh cho trứng tạo thành hợp tử. Nếu sau 30 phút mà tinh trùng vẫn chưa hóa lỏng thì nguy cơ bạn bị tinh trùng vón cục hoặc tinh trùng đông.
Sau khi nhận biết được dấu hiệu tinh trùng khỏe mạnh nếu như màu sắc tinh trùng của bạn bất thường thì bạn có thể đối chiếu cùng những trường hợp dưới đây để biết bản thân đang gặp phải tình trạng gì:
+++ Tinh trùng, tinh dịch có màu vàng hoặc xanh: Bị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ở cơ quan sinh sản, tuyến tiền liệt.
+++ Tinh trùng có màu xanh: Bị viêm niệu đạo, bệnh lậu và khi đó kèm theo tình trạng tiểu buốt, tinh dịch có mùi hôi rất khó chịu.
+++ Tinh trùng có màu hồng, đỏ, nâu đỏ và xét nghiệm thấy máu: Nếu không có dấu hiệu nào thì đó là do tổn thương phần mềm sẽ tự khỏi. Nhưng nếu kèm theo triệu chứng tiểu buốt, nước tiểu có lẫn máu, đau khi xuất tinh thì đây là dấu hiệu viêm đường dẫn tinh, viêm túi tinh, viêm niệu đạo…
+++ Tinh trùng loãng như nước lã: Đó là tinh trùng yếu hoặc cơ thể bị thiếu chất dinh dưỡng nuôi tinh trùng.
+++ Tinh trùng vón cục: Bị viêm nhiễm hoặc vì môi trường tinh dịch thay đổi làm tinh dịch vón cục bởi kết tủa.
+++ Tinh trùng đặc quánh: Do cơ địa hoặc đang mắc phải bệnh thận.
https://dakhoanguyentrai.vn/phan-biet-khi-hu-va-huyet-trang.html