PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Thuốc Cotrim là sự kết hợp giữa 2 thuốc kháng sinh, là sulfamethoxazole và trimethoprim. Thuốc dùng để trị nhiễm trùng vì vi khuẩn gây ra như là viêm phế quản, nhiễm trùng tai, viêm đường ruột… Nội dung được chia sẻ ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn biết cách dùng thuốc Cotrim hiệu quả hơn.
Cotrim chính là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị tình trạng viêm phế quản cùng với một số bệnh nhiễm trùng khác. Tên thương hiệu của thuốc đó là Sulfatrium Ped hay Bactrim và Septra.
Thuốc Cotrim chính là loại thuốc kháng sinh và nó hoạt động thông qua việc tiêu diệt đi những vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng bao gồm viêm tai giữa, viêm phế quản, tiêu chảy, viêm phổi bởi Pneumocystis carinii hay nhiễm trùng đường tiết niệu.
Ngoài ra thì thuốc còn được chỉ định dùng với những mục đích khác tùy vào chỉ định bác sĩ. Nhưng lưu ý không được dùng Cotrim cho đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi bởi có thể gây ra nhiều những phản ứng phụ vô cùng nghiêm trọng.
Bệnh nhân dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ hoặc là thông tin đã được ghi ở bao bì. Nhưng lưu ý không nên dùng thuốc nhiều hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Thuốc không có công dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm virus như là cảm lạnh, cảm cúm. Do vậy bệnh nhân không nên tự ý dùng vì có thể gây ra nhiều những ảnh hưởng đến sức khỏe. Đồng thời bệnh nhân cần uống nhiều nước sẽ giúp ngăn ngừa sỏi thận bởi những thành phần có trong Cotrim sẽ kết tủa.
Đối với người lớn khi dùng Cotrim:
⇒ Nếu dùng điều trị viêm phổi bởi Pneumocystis carinii: Sử dụng từ 15 đến 20mg/kg mỗi ngày và cứ 6 tiếng uống 1 lần, mỗi ngày nên uống 4 liều. Dùng thuốc ít nhất từ 14 đến 21 ngày.
⇒ Nếu dùng cho người bị Pneumocystis Pneumonia Prophylaxis: Mỗi ngày dùng 1 viên hàm lượng 800mg – 160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Nhưng tổng liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 320mg trimethoprim hoặc vượt quá 1600 mg sulfamethoxazole.
⇒ Nếu dùng cho người bị nhiễm trùng đường tiết niệu: Uống Cotrim thành phần hàm lượng Sulfamethoxazole-trimethoprim 800 mg-160 mg. Đồng thời hãy lưu ý cứ cách 12 giờ sẽ uống 1 lần. Thuốc sẽ được chỉ định dùng từ 10 đến 14 ngày.
⇒ Nếu dùng cho người bị viêm ruột bởi vi khuẩn Shigellosis hoặc bị tiêu chảy: Dùng 800mg – 160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Cứ cách 12 giờ sẽ uống 1 lần và dùng trong thời gian 5 ngày.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm phế quản mãn tính bởi chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilusenzae nhạy cảm hoặc viêm tai giữa thì: Sử dụng Cotrim hoạt chất Sulfamethoxazole và trimethoprim liều dùng 800mg và 160mg. Cách khoảng 12 giờ sẽ uống 1 lần và duy trì ít nhất trong 14 ngày.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm bể thận nhưng không biến chứng: Sử dụng thuốc Cotrim 800mg và 160 với thành phần Sulfamethoxazole và trimethoprim. Lưu ý uống mỗi 12 giờ và chỉ nên sử dụng trong thời gian khoảng 10 ngày.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm bàng quang: Dùng 400mg và 80mg thuốc Cotrim chứa Sulfamethoxazole-trimethoprim. Mỗi ngày 1 lần hoặc là 1 tuần uống 3 lần trước lúc đi ngủ.
⇒ Nếu bệnh nhân bị Granuloma Inguinale: Dùng 800mg và 160mg Cotrim với Sulfamethoxazole-trimethoprim. Mỗi ngày sẽ uống 2 lần và uống trong thời gian ít nhất là 3 tuần.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm màng não bởi vi khuẩn: Uống 10 đến 20mg/kg và cách từ 6 đến 12 giờ sẽ uống 1 lần.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt: Cứ cách 12 giờ sẽ uống Cotrim thành phần Sulfamethoxazole-trimethoprim hàm lượng 800mg và 160mg. Thời gian dùng thuốc tùy vào tình trạng bệnh lý. Nếu là cấp tính thì dùng từ 10 đến 14 ngày. Còn nếu tình trạng mãn tính sẽ dùng từ 1 tháng đến 3 tháng.
⇒ Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc viêm xoang: Cách 12 giờ sẽ uống Cotrim một lần hàm lượng 800mg và 160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Thường thì người bệnh sẽ dùng thuốc từ 10 đến 14 ngày. Nhưng nếu như viêm xoang tái phát nhiều lần thì có thể dùng từ 3 đến 4 tuần.
Đối với trẻ em khi dùng Cotrim:
⇒ Nếu trẻ bị viêm tai giữa, bị nhiễm trùng đường tiết niệu bởi Escherichia coli: Dùng 4mg/kg và 12 giờ uống 1 lần. Nên dùng trong thời gian từ 10 đến 14 ngày. Nhưng lưu ý rằng chỉ dùng khi bệnh nhân bị bệnh 2 tuần trở lên.
⇒ Nếu bị bệnh Shigellosis: Dùng 4mg/kg và uống mỗi 12 giờ trong thời gian 5 ngày. Nếu bị nhiễm trùng nặng thì uống từ 8 đến 10mg/kg mỗi ngày chia thành 4 liều và cách nhau từ 6 đến 8 hay 12 giờ một lần uống. Nhưng liều dùng tối đa không được quá 960mg mỗi ngày. Dùng điều trị ít nhất trong 5 ngày.
⇒ Nếu bị bệnh viêm phổi Pneumocystis: Dùng từ 15 đến 20mg/kg mỗi ngày theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc là đường uống sau mỗi 24 giờ. Ngoài ra có thể chia thuốc ra thành 4 liều dùng mỗi 6 giờ. Thuốc chỉ được dùng điều trị bệnh từ 14 đến 21 ngày.
► Bệnh nhân nếu dị ứng cùng thành phần trimethoprim và sulfamethoxazole thì không nên sử dụng.
► Với bà bầu trước khi sử dụng cần liên hệ để được bác sĩ tư vấn.
► Nếu bản thân bị những triệu chứng dưới đây cần phải thông báo để bác sĩ có được hướng sử dụng phù hợp:
► Bị thiếu máu vì thiếu acid folic.
► Bị mắc bệnh gan, thận.
► Bị dị ứng mức độ nặng, bị suy dinh dưỡng và hen suyễn.
► Bệnh nhân bị thiếu lucose-6-phosphate dehydrogenase.
► Đối tượng phụ nữ đang mang thai cũng cần thông báo với bác sĩ để có được giải pháp dùng Cotrim hay không.
Dùng thuốc Cotrim có thể gây ra một số tác dụng phụ phổ biến như: Bệnh nhân bị ngủ không sâu, mất ngủ, chóng mặt, choáng váng, đau khớp, ù tai.
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm: Đau đầu, đau họng, sốt, da bị nổi mẩn, bị bong tróc, phồng rộp da, khó thở, bị ho, bị tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, co giật, tim đập chậm, mạch yếu, ớn lạnh, đau nhức người, bị sốt, đau dạ dày, buồn nôn, khó thở, chán ăn, sưng lưỡi, môi, mặt, họng.
Thuốc Cotrim có thể tương tác cùng một số thuốc như: Thuốc lợi tiểu, thuốc làm loãng máu, thuốc chống động kinh, thuốc methotrexete, hoạt chất ức chế men…
Do vậy bệnh nhân cần thông báo kỹ với bác sĩ tất cả loại thuốc mà mình đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc bôi da…
http://narihealthy.blog.shinobi.jp/
Là cây thảo dược mọc hoang ở vùng núi phía Bắc nhưng cây tục đoạn lại có công dụng tuyệt vời điều trị bệnh viêm xương khớp, an thai. Vì vậy, loại thảo dược dân gian này được sử dụng nhiều trong các bài thuốc của đông y.
Cây tục đoạn có tên khoa học là Dipsacus asper Wall thuộc họ Dipsacaceae. Loại cây thường mọc hoang ở khu vực núi cao có khí hậu mát mẻ, hoặc nương rẫy có bóng râm. Cây xuất hiện ở các tỉnh như các tỉnh phía Bắc như Sơn La. Hà Giang, Lào Cai.
+ Đây là cây thân thảo lâu năm, cao từ 0.6-1.5m. Thân cây có 6 cạnh, gai thưa và nhiều rãnh.
+ Lá mọc đối, có răng cưa phần mép, cuống lá dài có gai, phiến lá xẻ sâu thành 3 đến 8 thùy.
+ Hoa có màu tím nhạt, mọc thành cụm.
+ Quả có màu xám trắng có 4 cạnh, dài từ 5 đến 7mm.
+ Cây thường ra hoa, đậu quả trong khoảng từ tháng 8-10.
Những bộ phận trên cây được dùng làm thuốc bao gồm rễ, thân, lá. Thời gian tốt nhất thu hái rễ vào mùa đông. Sử dụng rễ già để phơi hoặc sấy khô làm thuốc trị bệnh.
Thành phần dược chất của cây được giới chuyên gia nghiên cứu, nhận thấy cây không chỉ có tác dụng chữa bệnh mà còn tốt cho sức khỏe người dùng.
– Theo nghiên cứu y học hiện đại:
Nước thuốc sắc từ tục đoạn có khả năng giảm đau, cầm máu, có tác dụng thoát mủ trong trường hợp ung nhọt, tăng sữa, thúc đẩy tổ chức tái sinh.
Dựa theo nghiên cứu của một loại cùng chi với tục đoạn, khi dùng Dypsacuspilosus áp dụng cho chó mèo thì huyết áp, nhịp tim, biên độ mạch sẽ tăng lên.
Dypsacuspilosus thử nghiệm trên tủy sống của ếch có tác dụng gây mê mạnh.
– Theo y học cổ truyền: Tục đoạn có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt, hoạt huyết nên được dùng trong các trường hợp sau:
Ngoại thương
Rong huyết, động thai, biểu hiện băng kinh
Các triệu chứng của can thận hư như đau lưng mỏi gối, yếu chân.
Có tác dụng an thai, hạn chế nguy cơ sinh non.
Tùy theo mục đích sử dụng, người bệnh thể sử dụng những bộ phận của cây theo nhiều cách để đạt hiệu quả cao. Một số bài thuốc chữa bệnh từ loại cây này như sau:
Sử dụng tục đoạn giảm đau nhức vừa đơn giản vừa mang lại hiệu quả cao. Người bệnh có thể sắc nước uống, giã đắp hoặc tán bột làm viên hoàn đều tốt cho sức khỏe. Có 4 bài thuốc sử dụng như sau:
Trị đau buốt chân tay, suy nhược can thận.
Nguyên liệu: Bao gồm 12g tục đoạn kết hợp với ngũ gia bì, phòng phong, tỳ giải, bạch truật, ngưu tất, ý dĩ nhân, 20g thục địa, 8g khương hạt.
Cách dùng: Tán tất cả nguyên liệu thật mịn, nặn thành viên hoàn. Mỗi lần dùng khoảng 12g, uống 2-3 lần.
Trị đau nhức do phong thấp.
Nguyên liệu cần có bao gồm cây thảo dược chính cùng chế xuyên ô, phòng phong, ngưu tất, tỳ giải, mỗi vị 20g.
Cách dùng: Tán thành bột mịn, luyện với mật thành viên hoàn. Dùng 16g/2 lần/ngày.
Chữa mỏi gân cốt.
Nguyên liệu gồm 10g vị thuốc chính kết hợp với tang ký sinh, đỗ trọng, ngưu tất, 5g câu tử, hà thủ ô, dương quy.
Cách dùng: Sắc tất cả hỗn hợp trên để lấy nước uống.
Có tác dụng giảm đau.
Nguyên liệu: Kết hợp vị thuốc chính với đương quy, hoa hồng, cốt toái bổ, huyết kiệt, tự nhiên đồng, nhũ hương, mộc dược, thổ miết trùng, mỗi loại 12g, mộc hương 8g.
Cách dùng: Nghiền tất cả các vị thuốc thành bột mịn, chia thành 2 phần. Người bệnh dùng một phần thuốc bột hòa với nước sôi, uống 2-3 lần/ngày. Phần còn lại nhào với rượu hoặc giấm đắp lên chỗ đau.
Cây tục đoạn tốt cho sức khỏe người dùng, nhất là phụ nữ mang thai. Các bài thuốc dân gian từ thảo dược này có ác dụng an thai và cố tinh chỉ băng. Từ xưa đến nay, có 3 bài thuốc được lưu truyền rộng rãi trong dân gian:
Chữa bệnh lậu và giảm nguy cơ sảy thai:
Nguyên liệu: Vị thuốc chính kết hợp cùng hoàng kỳ, địa du, xích thạch chi, long cốt, đương quy, mỗi loại 12g, xuyên không, thục địa, ngải diệp 6g.
Cách dùng: Tán mịn, luyện với bột thành các viên hoàn. Người bệnh dùng khoảng 16g/2 lần/ngày, dùng với nước sôi để nguội.
Có tác dụng an thai:
Nguyên liệu: 80g tục đoàn. 80 đỗ trọng, 100g đại táo.
Cách dùng: Đại táo bỏ hạt rồi giã nát, 2 vị thuốc còn lại tán thành bột. Sau đó, trộn các nguyên liệu với nhau, luyện với nước thành các viên hoàn. Người bệnh uống 30 viên/ngày, viên bằng hạt ngô và uống cùng nước cơm.
Ngăn ngừa sinh non:
Nguyên liệu bao gồm vị thuốc chính 8g, hoàng kỳ, hoàng cầm, đảng sâm, xuyên khung, đảng sâm mỗi loại 4g, thục địa 3g, bạch thược 3g, cảm thảo, bạch truật, sa nhân mỗi loại 2g, gạo nếp 1 nắm.
Cách dùng: Thái nhỏ các nguyên liệu rồi sắc lấy nước đặc, nấu cháo cùng với gạo nếp. Người bệnh nên dùng trong vòng 3-5 ngày sẽ có hiệu quả.
Eryfluid có tên hoạt chất là Erythromycin. Đây là nhóm thuốc điều trị các bệnh da liễu và được dùng với dạng dung dịch bôi da. Thông tin cụ thể như sau:
Với chai 30ml sẽ có 1.2g Erythromycine.
Với chai 100ml sẽ có 4g Erythromycine.
Thuốc được chỉ định sử dụng nhằm điều trị tình trạng mụn trứng cá mà đặc biệt là sần viêm, mụn bọc, mụn mủ… Mặc khác thuốc còn được chỉ định điều trị một số những tổn thương ở da vì vi khuẩn gây ra.
Với đối tượng bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc là nhóm macrolide không nên dùng Eryfluid.
Bạn thoa Eryfluid lên dùng da bị tổn thương mỗi ngày 1 đến 2 lần. Thời gian dùng thuốc Eryfluid là từ 1 đến 3 tháng đến khi triệu chứng thuyên giảm.
♦ Bệnh nhân dùng Eryfluid theo liều lượng, chỉ định từ bác sĩ. Không nên thoa thuốc Eryfluid quá ít hoặc quá nhiều so với khuyến cáo.
♦ Không được dùng thuốc để điều trị các bệnh da liễu khác nếu không được bác sĩ chỉ định.
♦ Cần rửa tay trước và sau khi dùng thuốc Eryfluid. Vệ sinh, lau khô vùng da bị tổn thương trước khi thoa thuốc để hạn chế tình trạng bội nhiễm cho da.
♦ Chỉ dùng Eryfluid bôi ngoài da không được để thuốc dính vào mắt mũi miệng hoặc những vết thương hơ. Nếu bản thân không may gặp những trường hợp này bạn cần rửa lại với nước ngay.
♦ Bạn dùng lượng thuốc vừa đủ để thoa lên vùng da cần điều trị nhẹ nhàng, không được chà xát mạnh.
♦ Không dùng băng gạc để băng bó vết thương vì nó gây tăng lượng thuốc hấp thụ dẫn đến mắc các tác dụng phụ.
♦ Thuốc kháng sinh sẽ gây tiêu chảy hoặc gây bội nhiễm khi dùng. Vì vậy nếu bản thân thấy bị đi ngoài ra máu hoặc nhiễm trùng da cần ngưng dùng thuốc và tìm đến bác sĩ ngay.
♦ Sau thời gian dùng Eryfluid 6 tuần nếu không thấy bệnh thuyên giảm thì cần thăm khám kỹ để được bác sĩ chỉ định cách dùng khác cho hiệu quả.
Để thuốc Eryfluid ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm ướt, nơi có nhiều ánh sáng mặt trời, không được đông lạnh thuốc.
Cần để thuốc ở khu vực xa tầm với trẻ em. Không dùng Eryfluid nếu thuốc bị hết hạn.
Nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ dưới đây thì ngưng dùng thuốc ngay:
→ Bị ngứa, đỏ da, nóng rát.
→ Da bị tiết nhiều dầu hoặc khô.
→ Bị kích ứng da, mắt nhưng mức độ nhẹ.
→ Vùng da đang chữa bị rỉ nước hay xuất hiện biểu hiện nhiễm trùng.
→ Tình trạng có thể nặng thêm.
→ Hoặc có thể có nhiều tác dụng phụ khác khi sử dụng Eryfluid nhưng chưa được liệt kê. Vậy nên bệnh nhân cần phải thông báo với bác sĩ ngay nếu thấy có bất cứ tình trạng nào bất thường xảy ra.
Cần thận trọng khi sử dụng Eryfluid với phụ nữ đang mang thai hoặc cho bé bú.
→ Không để thuốc dính vào miệng, mắt, niêm mạc.
→ Dùng quá liều hoặc thiếu liều sẽ làm cho vi khuẩn kháng lại kháng sinh. Do vậy bệnh nhân không được tăng hay giảm liều lượng.
→ Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn dùng Eryfluid cho trẻ dưới 18 tuổi.
Không được dùng Eryfluid cùng với những loại thuốc: Thuốc thoa mụn khác, thuốc Clindamycin hay thuốc Lincomycin.
Thuốc Eryfluid được xản xuất bởi Pierre Fabre Medicament production – PHÁP. Thuốc Eryfluid được đóng gói với quy cách hộp 1 chai 30ml.
Tùy từng đối tượng và mức độ bệnh mà thuốc mang đến tác dụng khác nhau. Do vậy bệnh nhân cần trao đổi với bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
Với Ceftazidime thì nó thuộc về nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và giúp điều trị ký sinh trùng. Ngoài tên Ceftazidime thì thuốc còn có tên khác là Ceftazidim. Tên biệt dược bao gồm Bestum, Bactadim cùng với Betazidim. Dưới đây là những thông tin cụ thể hơn về thuốc.
Thuốc được điều chế theo dạng bột pha dung dịch tiêm và thuốc bột pha tiêm.
Bên trong thuốc chứa thành phần chính là Ceftazidime pentahydrate.
Thuốc Ceftazidime có tác dụng chính là ngăn ngừa cũng như tiêu diệt vi khuẩn vì ức chế enzyme tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Bên cạnh đó enzym của thuốc còn bền vững với hầu hết những beta-lactamase của các loại vi khuẩn.
Nhưng lưu ý thuốc nhạy cảm với vi khuẩn gram dương kháng ampicilin cùng với một số những cephalosporin khác. Hơn nữa Ceftazidime vẫn còn nhạy cảm với các vi khuẩn gram âm nhưng đã kháng aminoglycosid.
Ceftazidime tác động và giúp tiêu diệt một số những vi khuẩn gram âm ưa khí. Có thể kể đến như là Klebsiella, Acinetobacter, Enterobacter, E. coli, Proteus, Pseudomonas Citrobacter, Shigella, Neisseria meningitidis, Serratia, Salmonella, Neisseria gonorrhoea, và Hemophilus influenzae.
Bên cạnh đó thì thuốc phát huy hiệu quả tốt trong việc diệt khuẩn với một số các chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, Streptococcus tan máu beta…
Bởi vì mất tác dụng ức chế những beta-lactamase vì vậy tình trạng kháng thuốc khi sử dụng Ceftazidime vẫn có thể xảy ra khi điều trị. Đặc biệt là với những chủng như Klebsiella, Enterobacter hay Pseudomonas spp.
Thuốc cũng sẽ không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Clostridium difficile, Bacteriodes fragilis, Listeria monocytogenes, Campylobacter spp và Enterococcus.
Thuốc được chỉ định điều trị một số trường hợp bao gồm: Bị nhiễm khuẩn huyết, bị nhiễm độc huyết, bị áp xe phổi, viêm màng não, viêm phổi, giãn phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm tai giữa, viêm xương chũm, người bị xơ nang tụy tạng vì nhiễm trùng phổ, viêm xoang với cánh mũi cùng những bệnh lý nhiễm trùng nặng khác. Mặc khác sử dụng thuốc Ceftazidime còn giúp chữa viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm thận, viêm mô tế bào…
Thuốc cũng điều trị một số vết thương ngoài da, tình trạng nhiễm trùng thứ cấp vì phỏng. Bị viêm túi mật có mủ, viêm đường mật, viêm vú, loét da, áp xe trong màng bụng, viêm phúc mạc, viêm túi thừa, viêm ruột, viêm túi thanh mạc nhiễm trùng, viêm xương, viêm tủy. Tình trạng nhiễm trùng kết hợp cùng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú hay thẩm phân phúc mạc. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu dẫn đến nhiễm trùng nặng.
Ceftazidime chống chỉ định trong các trường hợp đó là:
⇔ Đối tượng mẫn cảm với hoạt chất Ceftazidime pentahydrate hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
⇔ Đối tượng mà tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
⇔ Những bệnh nhân bị mẫn cảm quá mức với các loại thuốc kháng sinh chứa nhóm cephalosporin.
⇔ Cách dùng: Thuốc được dùng bằng cách tiêm qua đường tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu.
⇔ Liều dùng: Phụ thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, tính nhạy cảm, cân nặng, chức năng thận người bệnh cùng mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Đối với những người lớn khi dùng Ceftazidime thì:
+++ Để điều trị thông thường: Khuyến cáo dùng 0.5 đến 2gram và chia thành từ 2 đến 3 lần dùng trong ngày. Có thể dùng tiêm tĩnh mạch hoặc là tiêm bắp.
+++ Để điều trị nhiễm trùng đường niệu cùng một số các dạng nhiễm trùng không nghiêm trọng thì liều khuyến cáo là: Dùng từ 500mg hoặc là 1gram sau mỗi 12 giờ. Có thể tiêm Ceftazidime tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
+++ Để điều trị các tình trạng nhiễm trùng thì liều dùng khuyến cáo: 1gram thuốc mỗi 8 giờ hoặc dùng 2 gram thuốc mỗi 12 giờ. Có thể dùng Ceftazidime tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
+++ Để điều trị các tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng mà đặc biệt là đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch kể cả bệnh nhân bị suy giảm bạch cầu trung tính thì liều dùng khuyến cáo đó là: Dùng 2 gram thuốc mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ. Hoặc có thể dùng 3 gram thuốc mỗi 12 giờ. Khi dùng sẽ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
+++ Để điều trị tình trạng xơ nang tụy tạng nhưng bị nhiễm trùng phổi vì Pseudomonas thì nên dùng thuốc Ceftazidime: Liều cao từ 100 đến 150mg/kg trọng lượng mỗi ngày. Sử dụng mỗi ngày chia thành 3 lần có thể tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Đối với đối tượng trẻ em khi dùng thuốc Ceftazidime:
+++ Liều sử dụng với đối tượng trẻ em độ tuổi trên 2 tháng dùng với liều khuyến cáo: 30 đến 100mg/ kg trọng lượng mỗi ngày và chia thuốc thành từ 2 đến 3 lần dùng trong ngày.
+++ Liều sử dụng với đối tượng trẻ em trên 2 tháng bị xơ nang, tụy tạng vì nhiễm trùng, suy giảm chức năng miễn dịch hoặc là viêm màng não thì liều khuyến cáo là 150mg/ kg trọng lượng mỗi ngày. Hoặc dùng tối đa 6gram thuốc mỗi ngày.
+++ Liều dùng với trẻ sơ sinh cùng trẻ em dưới 2 tháng với liều khuyến cáo: Dùng từ 25 đến 60mg/kg trọng lượng mỗi ngày và chia thuốc 2 lần dùng mỗi ngày. Còn đối với trẻ sơ sinh thì thời gian bán hủy thuốc bên trong huyết thanh nó có thể kéo dài từ 3 đến 4 lần so với bệnh nhân người lớn.
Đối với người cao tuổi thì dùng thuốc Ceftazidime:
+++ Liều dùng lưu ý không được quá 3gram và đặc biệt là đối với người trên 80 tuổi.
+++ Bệnh nhân chức năng thận suy giảm thì thuốc sẽ đào thải chậm hơn người bình thường. Do vậy lưu ý đối tượng này phải giảm liều dùng Ceftazidime cho phù hợp với trường hợp suy thận mức độ nhẹ.
Để thuốc Ceftazidime ở nơi mát mẻ, khô thoáng, tránh xa tầm với trẻ em.
Người bệnh cần lưu ý một số vấn đề quan trọng bao gồm:
⇒ Đối tượng tiền sử mẫn cảm với bất cứ một thành phần nào của thuốc hoặc là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thì không nên dùng thuốc. Nhưng nếu dùng thuốc là thực sự cần thiết thì phải thận trọng khi dùng.
⇒ Trước khi điều trị người bệnh cần phải được hỏi tiền sử có mẫn cảm với nhóm kháng sinh b-lactam hoặc là Penicillin.
⇒ Phải thông báo ngay với bác sĩ nếu như bạn nhạy cảm với những tác nhân gây ra các dị ứng như là hen phế quản, nổi mề đay hay là phát ban…
⇒ Đối tượng bị rối loạn chức năng thận cần phải thận trọng khi dùng thuốc.
⇒ Với bệnh nhân không nhận được dinh dưỡng bằng đường miệng hoặc là nhận dinh dưỡng bằng đường tiêm tĩnh mạch, người sức khỏe kém hay bệnh nhân cao tuổi cũng phải theo dõi nghiêm ngặt khi dùng Ceftazidime. Vì thuốc nó có thể dẫn đến thiếu vitamin K.
⇒ Trước khi dùng thuốc thì người bệnh cần thử độ nhạy cảm cùng thuốc. Điều này sẽ giúp người bệnh phòng ngừa được tình trạng vi khuẩn kháng thuốc.
⇒ Cần trao đổi kỹ cùng bác sĩ mà tiền sử mắc bệnh, tình trạng sức khỏe hiện tại.
⇒ Cần thử nghiệm trên da sẽ giúp bác sĩ có thể chẩn đoán một số những phản ứng xảy ra cùng thuốc như sốc thuốc.
⇒ Khi dùng Ceftazidime thì cần chuẩn bị một số biện pháp cấp cứu. Nếu bị dị ứng thì cần ngưng dùng thuốc. Nếu xảy ra phản ứng mẫn cảm trầm trọng thì nên dùng thuốc Glucocorticoid, thuốc kháng histamin, Epiniephrine cùng một số biện pháp khác giúp cấp cứu.
⇒ Nếu dùng thuốc Ceftazidime trong thời gian dài sẽ gây tăng trưởng quá mức một số những vi khuẩn không nhạy cảm cùng thuốc.
⇒ Với phụ nữ mang thai thì những nhà nghiên cứu vẫn chưa xác định mức độ an toàn. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc nếu có yêu cầu từ bác sĩ chuyên khoa.
⇒ Dùng Ceftazidime thì lượng nhỏ thuốc sẽ đào thải qua đường sữa mẹ. Do vậy nên thận trọng dùng thuốc khi đang cho bé bú.
⇒ Với trẻ sơ sinh cùng trẻ sinh non chưa được xác định độ an toàn của thuốc.
⇒ Dùng lượng lớn thuốc Ceftazidime qua đường tiêm tĩnh mạch nó có thể sẽ gây viêm tĩnh mạch huyết khối và đau mạch. Vì vậy cần thật cẩn trọng khi sử dụng dung dịch tiêm, vị trí tiêm và cả phương pháp tiêm. Ngoài ra thì thuốc cần được tiêm qua đường tĩnh mạch với tốc độ cực chậm.
⇒ Sau khi đã pha xong thì dung dịch tiêm cần được dùng ngay. Nhưng vẫn có thể bảo quản ở tủ lạnh trong 72 giờ và nhiệt độ phòng 6 giờ.
⇒ Nếu tiêm Ceftazidime pha cùng Vancomycin thì dung dịch bị tác động dẫn đến kết tủa. Do vậy cần làm sạch dụng cụ giữa các lần sử dụng cùng dây truyền tĩnh mạch.
Khi dùng thuốc thì người bệnh có thể gặp một số những tác dụng phụ như là chóng mặt, sốc, thở rít, toát mồ hôi, vị giác bất thường, ù tai, ban đỏ, quá mẫn cảm, loạn xúc giác, nổi mề đay, đỏ bừng, phát ban dan, phản ứng phản vệ, ban đỏ với dạng sần, bị hoại tử biểu bì nhiễm độc, hệ thần kinh trung ương, giảm vị giác, hội chứng Stevens – Johnson, dị cảm, giật run cơ, chóng mặt đau đầu, co giật, suy thận cấp, huyết học.
Giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tan máu, tăng tiểu bào, tăng bạch cầu ưa eosine, gan, vàng da viêm kết tràng nặng, tiêu chảy, chán ăn, khát, bồn nôn, khó thở, rối loạn X-quang ngực, ho, bội nhiễm, viêm miệng, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, nhiễm nấm candida. Ngoài ra bệnh nhân còn bị viêm và đau khi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối.
Khi người bệnh xuất hiện các triệu chứng này thì cần ngưng dùng thuốc Ceftazidime. Đồng thời cũng cần phải thay đổi việc điều trị theo chỉ dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
http://narihealthy.blog.shinobi.jp/
Claminat chính là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus. Và thuốc được bào chế theo dạng viên nén dài bao phim hoặc bột pha hỗn dịch uống. Cụ thể thông tin về thuốc như sau:
Bên trong Claminat có chứa các thành phần bao gồm:
♦ Amoxicilline trihydrate: Chính là kháng sinh thuộc nhóm aminopencillin với phổ kháng khuẩn rộng. Chính hoạt chất này sẽ tác dụng lên hầu hết những vi khuẩn gram âm và một số những vi khuẩn gram dương.
♦ Clavulanate potassium: Là hoạt chất kháng sinh được dùng kết hợp với Amoxicilline.
♦ Tá dược: Aerosil, Acid citric, Natricitrat, Natri benzoat, Aspartam, Bột mùi dâu, Mannitol, HPMC.
Thuốc được chỉ định dùng cho các trường hợp bao gồm
– Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi phế quản.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Ngoài ra cũng sẽ còn một số những tác dụng khác của thuốc Claminat chưa được đề cập. Bệnh nhân có thể liên hệ cùng bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.
Claminat chống chỉ định với các đối tượng bao gồm:
♦ Bị dị ứng với bất cứ một thành phần nào bên trong thuốc.
♦ Tiền sử bị mẫn cảm với nhóm kháng sinh penicillin.
♦ Do vậy bệnh nhân cần phải thông báo kỹ càng với bác sĩ về bệnh lý và cả tiền sử dị ứng. Từ đó được cân nhắc cách dùng thuốc hiệu quả.
♦ Với dạng viên nén dài bao phim: Hàm lượng 625mg hoặc 100mg và quy cách hộp 2 vỉ x 7 viên thuốc.
♦ Với dạng bột pha hỗn dịch uống: Hàm lượng 250mg/ 31.25mg hoặc 250mg/62.5mg. Quy cách hộp Claminat 12 gói.
♦ Cách dùng: Phụ thuốc theo dạng bào chế và bạn nên đọc hướng dẫn dùng hoặc là tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
+++ Với dạng viên uống có thể uống cùng nước lọc trực tiếp. Không được dùng chung với những thức uống khác như là nước ngọt, sữa, nước ép trái cây… Cần nuốt trọn viên khi uống. Chính việc bẻ hoặc hòa tan thuốc sẽ ảnh hưởng đến mức độ hấp thu và còn gây những phản ứng không mong muốn.
+++ Với dạng bột pha thì bạn hãy pha cùng nước sôi để nguội. Cần khuấy thuốc tan hoàn toàn rồi uống ngay sau đó. Nếu để lâu mới uống sau khi khuấy sẽ ảnh hưởng đến công dụng điều trị.
♦ Liều dùng: Bạn dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ dựa vào triệu chứng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi. Dưới đây là liều dùng phổ biến:
+++ Với đối tượng trẻ từ 10 đến 12 tuổi: Dùng từ 125 đến 250mg 1 lần, ngày 2 đến 3 lần. Mỗi lần cách nhau từ 8 giờ đồng hồ.
+++ Với đối tượng trẻ từ 2 đến 10 tuổi: Dùng từ 30 đến 60mg/ kg/ ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần uống.
+++ Với đối tượng trẻ dưới 2 tuổi: Dùng 30 đến 40mg/ kg/ ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần uống.
+++ Với đối tượng trẻ trên 12 tuổi cùng người lớn: Nếu dạng nhiễm khuẩn vừa hoặc nhẹ thì dùng 500mg Claminat/ lần và ngày uống 2 lần. Còn nếu tình trạng nhiễm khuẩn nặng thì dùng 500mg lần và dùng 3 liều mỗi ngày. Mỗi liều sẽ cách nhau 8 giờ.
Để thuốc tại nơi mát mẻ, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hay nơi ẩm thấp. Nếu thuốc hết hạn, có dấu hiệu biến chất thì không được sử dụng.
Thuốc Claminat 250mg/ 31.25mg, đóng gói Hộp 12 gói x 1g, được bán mức giá từ 95.000 đồng đến 105.000 đồng/ hộp. Tùy địa chỉ bán thì mức giá có thể chênh lệch nhẹ.
→ Với bệnh nhân bị suy gan phải thông báo cùng bác sĩ để từ đó được điều chỉnh liều dùng. Bởi với liều sử dụng thông thường nó sẽ xảy ra tổn thương đến cơ quan này.
→ Với phụ nữ mang thai và cho con bú vẫn chưa được xác định độ an toàn với thuốc Claminat. Do vậy cần trao đổi với bác sĩ trước khi dùng.
→ Với người cơ địa nhạy cảm, nổi mề đay, dị ứng… thì nên thận trọng khi dùng.
→ Với trẻ dưới 40kg thì nên dùng thuốc dạng bột pha hỗn hợp vì thuốc dạng viên có thể dẫn đến nôn ói sau khi dùng..
→ Với bệnh nhân cao tuổi có thể sẽ bị nhạy cảm cùng hoạt chất bên trong thuốc. Do vậy nên được theo dõi cẩn thận để kịp thời phát hiện ra các dấu hiệu bất thường khi dùng.
Dùng Claminat có thể gây ra một số những tác dụng phụ như:
→ Với tác dụng phụ thường thấy: Nôn, tiêu chảy, khó tiêu, ban đỏ, mề đay, tăng men gan, đau khớp, sốt.
→ Với tác dụng phụ hiếm gặp: Choáng váng, viêm gan, phát ban da nặng, vàng da ứ mật, nhức đầu.
→ Ngoài ra bạn có thể gặp phải một số những tác dụng phụ chưa kể trên đây. Vậy nên nếu bản thân trong quá trình dùng thuốc nếu gặp bất cứ tình trạng bất thường nào cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn ngay.
Với Claminat nó có thể gây ra một số tình trạng tương tác với các thuốc như:
→ Với thuốc chống đông máu dùng bằng đường uống: Gây kéo dài thời gian prothrombin.
→ Với thuốc Allopurinol: Có thể làm tăng phát ban da.
→ Với thuốc tránh thai bằng đường uống: Có thể làm ảnh hưởng đến vi khuẩn đường ruột làm tình trạng tái hấp thu Estrogen cùng tác dụng thuốc tránh thai bị giảm.
→ Thuốc Probenecid: Làm giảm khả năng bài trừ Claminat làm cho nồng độ Amoxicillin bên trong máu tăng.
→ Ngoài ra dùng Claminat có thể dẫn đến ảnh hưởng xét nghiệm Glucose trong nước tiểu. Vậy nên bệnh nhân cần phải thông báo kỹ với bác sĩ tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược đang dùng.
+++ Dùng thiếu liều: Cần bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Nhưng nếu đến thời gian dùng liều kế tiếp thì cần bỏ qua và dùng liều sau.
+++ Dùng quá liều: Bạn nhận thấy bản thân bị tiêu chảy, buồn ngủ, khó thở, nôn… Thì cần phải tìm đến bác sĩ để có hướng xử lý phù hợp ngay.
http://narihealthy.blog.shinobi.jp/