PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Flucinar là thuốc chữa bệnh da liễu, corticoid sử dụng tại chỗ, được bào chế dạng mỡ bôi da. Khi bôi thuốc quá liều, người bệnh hãy rửa sạch phần thuốc vừa bôi trên da. Tuy nhiên, sau khi bôi thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể bắt đầu có hiện tượng tăng huyết áp, da phù nề…
Thành phần: Một tuýp Flucinar Ointment 15g gồm thành phần chính là Fluocinolone Acetonide và lượng tá dược vừa đủ.
Giá bán: Flucinar Ointment 15g hiện đang được bán với giá khoảng 30.000 VNĐ/ tuýp
Thuốc mỡ bôi da Flucinar Ointment 15g được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:
- Làm giảm các triệu chứng ngứa ngáy, viêm nhiễm do bị dị ứng da, viêm da cơ địa
- Điều trị viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc
- Lichen phẳng, hội chứng rát miệng
- Bệnh vảy nến
- Phát ban đỏ trên da
Thuốc Flucinar chống chỉ định sử dụng với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bên cạnh đó, thuốc còn chống chỉ định với những trường hợp có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý sau:
- Các bệnh da liễu do vi khuẩn gây nên
- Nấm da, viêm da do virus
- Vùng da xuất hiện khối u hoặc có vết thương
- Bệnh thủy đậu
- Bệnh rosacea – chứng đỏ mặt
- Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh ung thư
Liều dùng: Bôi thuốc 2 – 4 lần/ ngày
Cách sử dụng
- Vệ sinh sạch sẽ 2 tay và vùng da cần bôi thuốc Flucinar, lau khô nhẹ nhàng
- Bôi một lớp thuốc mỡ Flucinar Ointment 15g lên vùng da bị tổn thương
- Sau khi bôi thuốc, có thể bác sĩ sẽ đề nghị và hướng dẫn người bệnh băng vùng da bôi thuốc bằng miếng gạc ẩm.
Lưu ý khi bôi thuốc
Không nên băng vùng da bôi thuốc khi sử dụng Flucinar cho trẻ em hoặc sử dụng trên mặt.
- Nếu vùng da bị bệnh có lông hoặc tóc, người bệnh nên cắt bỏ lông/ tóc đi để tránh lông/ tóc tiếp xúc trực tiếp với vùng da mang bệnh gây tổn thương.
- Nếu vùng da bị tổn thương sau khi đã bôi thuốc đều đặn những vẫn không có dấu hiệu thuyên giảm hoặc viêm nhiễm lây lan sang vùng da khác, người bệnh phải ngừng băng vết thương, sau đó hỏi ý kiến bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Bảo quản thuốc Flucinar ở những vị trí thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ từ 15 – 25 độ C.
- Đặt thuốc xa tầm tay của các bé cũng như vật nuôi trong nhà.
Bên cạnh những thông tin về thành phần, chỉ định, cách sử dụng và liều dùng, người bệnh cũng cần quan tâm đến những lưu ý khi dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Người bệnh chỉ được phép sử dụng thuốc mỡ Flucinar Ointment 15g khi được bác sĩ chỉ định. Vì thế người bệnh không nên tự ý mua và sử dụng thuốc để tránh gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng Flucinar Ointment 15g, người bệnh cần lưu ý những điều sau:
- Thuốc mỡ chỉ sử dụng bôi ngoài da, không để thuốc tiếp xúc với mắt và miệng.
- Bệnh nhân không được phép tự ý mua và sử dụng thuốc Flucinar Ointment 15g để điều trị các bệnh về da nếu không có đơn thuốc bác sĩ kê.
- Người bệnh cũng không nên tự ý che phủ hay băng kín vùng da bệnh sau khi bôi thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
- Không nên băng kín khi bôi chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa trên vùng da rộng. Bởi vì như vậy sẽ khiến người bệnh có nguy cơ nhiễm độc toàn thân cao hơn.
- Nên thông báo với bác sĩ nếu gặp phải bất kì dấu hiệu bất thường nào trên da khi bôi thuốc.
- Với những bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc suy giảm miễn dịch/ suy giảm chức năng tế bào da thì không nên sử dụng thuốc mỡ Flucinar Ointment 15g.
- Trường hợp điều trị các vết thương do nhiễm khuẩn, nên dùng thuốc Flucinar với những loại thuốc kháng sinh khác để phòng ngừa nhiễm khuẩn lan rộng.
- Không tự ý dùng thuốc Flucinar cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
- Bố mẹ không nên mang tã hay mặc quần áo bó sát cho các bé trong thời gian bôi thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc bôi Flucinar Ointment 15g, người bệnh có thể gặp phải một trong những tác dụng phụ sau:
- Xuất hiện phản ứng kích ứng trên vùng da bôi thuốc
- Da khô hoặc bị ngứa ngáy
- Nhiễm trùng thứ cấp
- Viêm nang lông
- Tăng hoặc giảm sắc tố da
Thuốc Ercefuryl giúp kháng khuẩn đường ruột, có tên biệt dược là Entero caps 200mg, Tiphaceryl 200mg, Entero-caps, thuộc phân nhóm thuốc đường tiêu hóa. Hiện thuốc được bào chế dưới dạng viên nang hoặc hỗn dịch uống. Thuốc Ercefuryl có thể xảy ra tương tác với một số loại thuốc làm thay đổi hoạt động và hiệu quả của thuốc.
- Một viên nang có chứa: 200mg Nifuroxazide và 72mg Saccarose
- 5ml hỗn dịch uống có chứa: Nifuroxazide 220mg, Saccarose 1g, Ethanol 95deg
Với công dụng kháng khuẩn đường ruột, thuốc Ercefuryl được chỉ định trong những trường hợp như:
♦ Điều trị chứng tiêu chảy cấp do vi khuẩn không xâm lấn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
♦ Trong những trường hợp cần thiết được sử dụng để điều trị không thay thế chế độ ăn kiêng – bù nước cho cơ thể.
Lưu ý: Dù không được nhắc đến bên trên, nhưng thuốc Ercefuryl còn có thể được sử dụng với những mục đích điều trị khác theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
- Không dùng thuốc Ercefuryl có người bệnh mẫn cảm/ dị ứng với các dẫn xuất của nitrofuran hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc Ercefuryl cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tùy vào đối tượng cụ thể, bác sĩ/ dược sĩ sẽ chỉ định sử dụng Ercefuryl với liều lượng khác nhau. Dưới đây là liều dùng tham khảo thông thường của Ercefuryl:
♦ Liều dùng cho người trưởng thành: Sử dụng 4 viên/ngày, chia đều thành 2 lần uống/ngày.
♦ Liều dùng cho trẻ em trên 6 tuổi: Sử dụng 3 – 4 viên/ngày, chia đều thành 2 – 4 lần uống/ngày.
Để việc điều trị bằng thuốc diễn ra an toàn và đạt hiệu quả cao, người bệnh cần sử dụng thuốc Ercefuryl đúng cách và chú ý những điều sau:
♦ Chỉ dùng thuốc Ercefuryl bằng đường uống, nên uống cả viên thuốc và chỉ uống với nước lọc.
♦ Không tự ý để người khác dùng thuốc Ercefuryl nếu chưa có yêu cầu của bác sĩ.
♦ Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ về cách dùng, liều lượng, thời gian dùng thuốc. Không được phép tự ý tăng hay giảm liều dùng của thuốc Ercefuryl.
♦ Trong quá trình điều trị với thuốc Ercefuryl, nếu cơ thể có các biểu hiện bất thường thì hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.
♦ Không đặt thuốc Ercefuryl gần với tầm tay của trẻ em
♦ Bảo quản thuốc ở nơi sạch sẽ trong nhiệt độ phòng, tránh những nơi ẩm ướt hoặc có nhiều ánh nắng mặt trời.
♦ Người dùng thuốc Ercefuryl có thể bị sốt, nôn ói, phân có lẫn máu hoặc chất nhầy. Nên thông báo ngay với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng trên.
♦ Thông báo với bác sĩ, dược sĩ nếu nghi ngờ bản thân dị ứng với các thành phần của thuốc.
♦ Nếu người bệnh đi ngoài phân lỏng trên 6 lần/ ngày hoặc kéo dài trên 24 tiếng, bên cạnh việc dùng thuốc bác sĩ sẽ chỉ định bù thêm nước qua đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Với trường hợp này, mức độ bù nước còn phụ thuộc vào độ tuổi, mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
♦ Không chỉ định điều trị bằng thuốc Ercefuryl cho những bệnh nhân không dung nạp fructose, thiếu hụt men sucrase-isomaltase, kém hấp thu glucose-galactose. Vì trong thành phần của thuốc có chứa sucrose nên có thể gây ra các vấn đề nguy hiểm cho nhóm đối tượng này.
♦ Khi bị nhiễm trùng đường ruột có hiện tượng xâm lấn như: Sốt, nhiễm độc, tổng trạng suy sụp… cần dùng kháng sinh toàn thân sao cho phù hợp. Cần thận trọng khi điều trị bằng các loại thuốc này.
♦ Phải tuân thủ hướng dẫn về cách thức pha dung dịch uống do bác sĩ chỉ định. Đồng thời, cần duy trì chế độ ăn uống hợp lý để có thể cung cấp đủ nước, dung dịch muối – đường để bù lại cho cơ thể.
♦ Tùy vào từng trường hợp, bác sĩ sẽ đưa ra danh sách các loại thực phẩm nên ăn và không nên ăn để quá trình điều trị đạt hiệu quả cao.
♦ Không dùng thuốc Ercefuryl cho chị em phụ nữ đang có thai và đang cho con bú.
♦ Tuy thuốc Ercefuryl không ảnh hưởng đến việc điều khiển máy móc hay lái xe những người bệnh cũng nên thận trọng khi làm việc sau khi uống thuốc Ercefuryl.
Thuốc Ercefuryl có thể để lại một số tác dụng phụ sau:
♦ Sốc phản vệ, thậm chí có thể là sốc dị ứng toàn thân
♦ Xuất hiện các phản ứng dị ứng như: Nổi mẩn và mề đay trên da, phù Quincke – là tình trạng một phần cơ thể như vùng lưỡi, cổ, mặt đột ngột sưng phù nề.
♦ Ngoài ra, thuốc Ercefuryl còn có thể gây ra một số vấn đề khác không được đề cập bên trên. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện bất kì dấu hiệu bất thường nào.
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-chua-benh-sui-mao-ga-co-hieu-qua-khong.html
Có tên biệt dược là Relactagel, thuộc nhóm thuốc trị viêm âm đạo. Dạng bào chế: Dạng gel. Một trong những phương án được bác sĩ chỉ định nhiều nhất là dùng gel điều trị viêm âm đạo Relactagel. Thuốc là giải pháp cho phụ nữ thường hay gặp những bệnh ở vùng kín như viêm nhiễm âm đạo, có mùi hôi khó chịu.
Trong mỗi ống thuốc Relactagel sẽ chứa những thành phần:
- Axit lactic
- Propylene glycol
- Natri hydroxit
- Glycogen
- Hydroxypropylmethylcellulose
- Nước
Thuốc Relactagel mang đến hiệu quả điều trị các bệnh viêm âm đạo bằng cách cân bằng độ pH, trung hòa mùi khó chịu tại vùng kín. Thành phần axit lactic trong Relactagel còn có công dụng phục hồi, duy trì axit tự nhiên tại âm đạo, thúc đẩy phát triển những vi khuẩn có lợi.
Ngoài ra, thành phần glycogen trong thuốc còn cung cấp những chất dinh dưỡng cần thiết để hỗ trợ vi khuẩn có lợi trong âm đạo khỏe mạnh.
Thuốc Relactagel thực chất là loại gel chứa axit lactic, mang đến công dụng điều trị những bệnh viêm âm đạo do tác nhân vi khuẩn gây ra. Cụ thể:
- Giúp phục hồi, cân bằng lại độ pH tự nhiên tại âm đạo, tạo ra môi trường thuận lợi để các vi khuẩn có lợi lactobacilli phát triển trong âm đạo.
- Điều trị giảm tiết dịch ở âm đạo một cách bất thường.
- Cải thiện mùi hôi khó chịu tại vùng âm đạo.
- Dùng trong điều trị, ngăn ngừa bệnh viêm nhiễm âm đạo gây ra bởi nguyên nhân vi khuẩn.
Trong thành phần của gel Relactagel có chứa glycogen chiết xuất từ con hàu, do đó nó không thích hợp sử dụng cho phụ nữ bị dị ứng với hải sản.
Người đang mang thai hoặc đang có ý định mang thai không nên dùng Relactagel, bởi vì dịch là chất kiềm, rất dễ bị trung hòa với axit lactic, khiến bạn khó thụ thai.
Thuốc Relactagel hiện trên thị trường có giá dao động khoảng 380.000 - 400.000 đồng/ hộp.
Đây là mức giá tham khảo tại một số địa điểm nhà thuốc trên địa bàn thành phố Hà Nội. Giá 1 hộp có thể chênh lệch tùy theo khu vực do chi phí vận chuyển và phân phối.
Trong mỗi hộp sản phẩm Relactagel sẽ có 7 ống thuốc 5ml, mỗi ống sẽ dùng cho 1 lần. Các bước sử dụng Relactagel bao gồm:
- Lấy một ống nhỏ trong hộp thuốc ra và tháo nắp, đẩy toàn bộ ống thuốc vào bên trong âm đạo.
- Dùng 2 ngón tay để bóp lượng thuốc Relactagel vào âm đạo và sau đó rút vỏ ống ra ngoài.
- Sau khi dùng thuốc nên nằm nghỉ ngơi trong khoảng 25 – 30 phút nhằm giúp thuốc ngấm vào bên trong âm đạo.
Tùy vào tình trạng bệnh lý và mức độ bệnh mà chuyên gia sẽ chỉ định liều thích hợp cho bệnh nhân. Sau đây là liều cơ bản nhất:
- Điều trị viêm âm đạo do tác nhân vi khuẩn: Dùng 1 ống Relactagel mỗi ngày trước lúc đi ngủ, liệu trình kéo dài 7 ngày.
- Dùng để phòng ngừa viêm âm đạo: Dùng 1 ống trong 2 – 3 ngày và trước lúc đi ngủ.
Thuốc Relactagel cần được bảo quản tại nhiệt độ dưới 25 độ C, không để trực tiếp dưới ánh nắng hay nơi có nhiều độ ẩm sẽ gây hư hỏng thuốc.
Sau mỗi lần sử dụng bạn nên cất những ống thuốc còn lại vào hộp và cất nơi an toàn, tránh tầm với trẻ em.
https://dakhoanguyentrai.vn/an-rau-gi-chua-benh-tri.html
Sterimar Baby là thuốc được bào chế ở dạng xịt, dùng cho trẻ nhỏ hoặc trẻ sơ sinh. Sản phẩm chứa thành phần chính là nước biển tự nhiên. Sterimar Baby là một trong những loại thuốc dùng để xịt mũi cho trẻ sơ sinh, giúp giảm triệu chứng do cảm cúm hoặc cảm lạnh gây ra.
Thuốc được đóng gói với quy cách 50ml 1 bình xịt và bán với giá giao động trên thị trường từ 80.000 đến 90.000 đồng. Mức giá này có thể chênh lệch theo thời điểm và địa chỉ bán lẻ.
Thuốc xịt mũi Sterimar Baby được điều chế từ nước biển tự nhiên đã qua quá trình vô trùng và pha loãng. Do đó, được điều chỉnh nồng độ muối thích hợp cho trẻ nhỏ. Đồng thời, sử dụng hệ thống microdiffusion nhằm tạo ra lớp xịt mịn và mỏng. Thuốc mang đến 2 công dụng chính là:
++ Làm thông thoáng đường thở
Cơ chế hoạt động của thuốc Sterimar Baby là thẩm thấu trực tiếp đến niêm mạc, làm mềm các chất nhầy có trong mũi. Do đó, mang lại cảm giác thông thoáng, giúp trẻ dễ thở, ngủ ngon hơn.
++ Làm sạch tác nhân gây hại trong mũi
Bên cạnh đó, thuốc còn có khả năng ức chế, loại bỏ vi khuẩn và virus có trong mũi của bé. Các tác nhân có thể gây kích thích như phấn hoa, bụi bẩn cũng sẽ được làm sạch hoàn toàn khi sử dụng thuốc xịt Sterimar Baby.
Thuốc Sterimar Baby được chỉ định dùng rửa mũi hàng ngày cho những bệnh lý sau:
- Nghẹt mũi
- Cảm lạnh
- Khô mũi
- Cảm cúm
- Sốt cỏ khô
- Viêm xoang
Cách dùng Sterimar Baby
Bố mẹ nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ hoặc xem phần hướng dẫn trên bao bì trước khi sử dụng cho bé. Sau đây là cách dùng Sterimar Baby đạt hiệu quả cao nhất:
- Bước 1: Để bé nằm ngửa, lấy bình xịt Sterimar Baby xịt trực tiếp vào mũi của trẻ.
- Bước 2: Khi thấy dụng dịch chảy ngược ra bên ngoài, bạn hãy dùng khăn để lau sạch.
- Bước 3: Thực hiện tương tự với lỗ mũi còn lại và lau sạch vòi xịt sau mỗi lần dùng.
Thuốc Sterimar Baby là loại thuốc dùng hàng ngày cho trẻ nhỏ để vệ sinh mũi và cung cấp độ ẩm tự nhiên, làm sạch dịch nhầy trong mũi nên rất an toàn.
Liều lượng Sterimar Baby
Bố mẹ nên dùng Sterimar Baby mỗi ngày 2 lần cho bé vào sáng và tối. Với trường hợp trẻ bị bệnh như viêm mũi dị ứng, viêm xoang thì có thể xịt mỗi 3 – 4 giờ 1 lần. Thuốc Sterimar Baby chỉ định cho trẻ từ 0 đến 3 tuổi.
Đối với những trường hợp trẻ có triệu chứng nặng, bệnh nhân cần thông báo đến bác sĩ để có liều lượng dùng cụ thể hoặc điều trị bằng loại thuốc khác mạnh hơn.
Sterimar Baby cần được cất giữ ở nhiệt độ phòng và tránh nơi có nhiệt độ cao, độ ẩm hay ánh nắng trực tiếp.
Cất giữ thuốc nơi xa tầm với của trẻ. Nếu thuốc đã hết hạn sử dụng, xuất hiện màu sắc, mùi bất thường thì không nên tiếp tục dùng cho trẻ.
https://dakhoanguyentrai.vn/benh-tri-ngoai-do-2-dau-hieu-va-cach-dieu-tri.html
Statripsine là loại thuốc nằm trong phân nhóm giảm đau, hạ sốt. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén và có thành phần chính là Alpha chymotrypsin. Đây là thành phần enzyme thủy phân protein giúp giảm viêm, điều trị phù mô mềm.
Thuốc có hàm lượng 4.2g và được đóng gói 2 dạng: thứ nhất là hộp 2 vỉ x 10 viên, thứ 2 là hộp 5 vỉ x 10 viên. Hiện nay thuốc được báo gia động với mức giá 55.000 đến 65.000 đồng cho một hộp 5 vỉ.
Chỉ định của Statripsine
Statripsine là loại thuốc được dùng cho những trường hợp dưới đây:
- Trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, bao gồm các chấn thương như: chấn thương cấp, tụ máu, nhiễm trùng, dập tím mô mềm, chuột rút, bong gân, tổn thương mô mềm, chấn thương do hoạt động thể thao, mi mắt phù nề,…
- Giúp làm lỏng dịch tiết ở đường hô hấp do các bệnh phổi, viêm xoang, viêm phế quản và hen suyễn.
Ngoài ra, thuốc Statripsine còn có nhiều tác dụng khác không được đề cập đến trong bài viết. Bệnh nhân chỉ nên dùng cho mục đích khác nếu được bác sĩ yêu cầu.
Chống chỉ định của Statripsine
Thuốc Statripsine chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Người quá mẫn với những thành phần trong thuốc
- Đối tượng giảm alpha – 1 – antitrypsin
Những người thuộc nhóm có nguy cơ bị giảm alpha – 1 – antitrypsin như bị tắc nghẽn phổi mãn tính hoặc bệnh nhân thận hư cần phải báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe trước khi điều trị với Statripsine.
>> Cách dùng thuốc
Thuốc Statripsine có thể được dùng theo 2 cách là uống hoặc ngậm. Bệnh nhân cần tham khảo thông tin ở hướng dẫn kèm theo để có cách dùng chính xác nhất.
>> Liều lượng dùng Statripsine
Phụ thuộc theo tình trạng sức khỏe, cách sử dụng, mức độ bệnh hoặc những yếu tố khác mà sẽ có cách dùng Statripsine phù hợp. Liều dùng về cơ bản như sau:
♦ Liều dùng để uống
- Mỗi ngày dùng 3 – lần với liều lượng 2 viên/ lần
- Không được cắn đôi, bẻ hoặc nhai thuốc
♦ Liều dùng để ngậm dưới lưỡi
- Mỗi ngày có thể dùng nhiều lần với liều lượng 4 – 6 viên 1 ngày
- Hãy ngậm cho viên thuốc tan từ từ dưới lưỡi, tuyệt đối không nhai
Nếu dùng thuốc cho trẻ nhỏ, phụ huynh cần trao đổi kỹ càng với bác sĩ.
Thuốc Statripsine cần được bảo quản tại nơi thoáng mát, không có nhiệt độ cao, ánh nắng hay nhiều độ ẩm.
Cất giữ thuốc nơi an toàn, tránh tầm với của trẻ em.
- Bệnh nhân rối loạn đông máu khi dùng thuốc Statripsine cần phải thận trọng. Bên cạnh đó, người đang thực hiện biện pháp kháng đông hoặc sắp phẫu thuật, dụ ứng protein hay loét dạ dày cũng cần thận trọng.
- Hiện chưa có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Statripsine với mẹ bầu hay mẹ cho con bú. Nhóm đối tượng này nếu muốn dùng thuốc thì cần hỏi bác sĩ chuyên khoa để tránh tác dụng phụ nguy hiểm đến bản thân và em bé.
- Khi dùng Statripsine ở liều cao, bệnh nhân có thể gặp phản ứng dị ứng mức độ nhẹ. Do đó, chỉ nên dùng với tần suất, liều lượng vừa phải.
- Trường hợp phẫu thuật đục nhân ở mắt với người dưới 20 tuổi thì không được dùng Statripsine. Đồng thời, không dùng Statripsine với người đục mắt bẩm sinh, người tăng áp suất dịch kính.
Khi điều trị dài hạn hoặc ngắn hạn, Statripsine chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận, ngoại trừ các đối tượng đang gặp nguy cơ cao trong các mục chống chỉ định và thận trọng. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn có thể gặp tác dụng phụ tạm thời như:
- Màu sắc, mùi, độ rắn của phân thay đổi
- Đầy hơi
- Nặng bụng
- Táo bón
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
https://dakhoanguyentrai.vn/co-nen-chua-benh-tri-bang-rau-sam.html