PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Stadexmin là loại thuốc chữa trị tình trạng dị ứng cùng những dấu hiệu phát ban trên da. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ chữa bệnh khác như vấn đề tuyến thượng thận, hen suyễn. Nó nằm trong nhóm thuốc chống dị ứng và chỉ định cho trường hợp quá mẫn.
Thành phần của Stadexmin:
- Dexclorpheniramin maleate 2,0mg
- Betamethasone 0,25mg
Trong đó, thành phần Betamethasone đóng vai trò là thành phần chính, có công hiệu giảm dị ứng cũng như trường hợp mẫn cảm với các dị nguyên.
Cơ chế hoạt động của Stadexmin:
Thành phần betamethasone trong thuốc thực chất là dạng corticosteroid tổng hợp, nó tác động đến hệ miễn dịch tương đối mạnh. Bên cạnh đó, hoạt chất này còn chữa dị ứng, kháng viêm và ngăn ngừa viêm ở đường hô hấp.
Nhờ cơ chế này, khi dùng thuốc Stadexmin, thành phần chính trong thuốc sẽ phân bố nhanh chóng đến các mô trong cơ thể. Và khi cơ thể thực hiện vòng tuần hoàn sẽ tạo ra các liên kết rộng rãi cùng protein trong huyết tương, mang lại hiệu quả giảm triệu chứng bệnh.
Dạng bào chế:
Hiện nay, thuốc Stadexmin được điều chế dưới nhiều dạng gồm:
- Đường uống
- Đường tiêm
- Thuốc bôi ngoài da
- Thuốc nhỏ giọt
Stadexmin được dùng cho những trường hợp dị ứng hay các vấn đề bất thường trên da, hô hấp và huyết áp, cụ thể như sau:
Dùng cho tình trạng dị ứng
Chỉ định dùng cho những trường hợp phổ biến như viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, quá mẫn với thuốc, vết thương côn trùng đốt, cắn,…
Dùng cho dấu hiệu tổn thương da
Bao gồm các bệnh như lupus ban đỏ dạng đĩa, nấm da, viêm da tiếp xúc, vảy nến, viêm da bong tróc, nổi mề đay,…
Điều trị vấn đề về hô hấp
Thuốc Stadexmin chỉ định cho đối tượng hen suyễn, viêm phế quản cấp tính, hen phế quản mạn tính, phổi bị xơ hóa tràn khí màng phổi,…
Điều trị bệnh lý nội tiết
Đó là các bệnh lý suy vỏ của tuyến thượng thận thứ phát, nguyên phát, viêm tuyến giáp hay tăng sản thượng thận,…
Dùng cho bệnh về mắt
Bao gồm những bệnh về mắt như viêm phần phụ, viêm giác mạc, viêm kết mạc hay viêm dây thần kinh thị giác,…
Điều trị bệnh về máu
Giúp điều trị các chứng thiếu máu tan, giảm tiểu cầu tự phát hoặc các phản ứng truyền máu,…
Dùng cho vấn đề đường tiêu hóa
Thuốc Stadexmin hỗ trợ điều trị những trường hợp viêm gan mạn tính, viêm loét trực tràng hay bệnh về đại tràng,…
Thuốc Stadexmin không được dùng cho người:
- Đang hoặc từng bị tiểu đường
- Bệnh loét dạ dày
- Bệnh về tâm thần
- Nhiễm khuẩn đường ruột
- Người dị ứng với Betamethasone
Tùy theo mức độ bệnh, thể trạng mà bác sĩ hướng dẫn và chỉ định dạng thuốc Stadexmin phù hợp. Sau đây là cách dùng đối với các dạng bào chế của Stadexmin:
+ Thuốc đường uống
Thông thường sẽ chỉ định liều 0,5mg đến 5mg mỗi ngày. Thành phần trong thuốc sẽ kích thích lên đường tiêu hóa, điều trị nội khoa dành cho bệnh lý ở mức độ nhẹ.
+ Thuốc dạng tiêm
Thuốc Stadexmin dạng tiêm được dùng để tiêm vào động mạch và phải pha với este natri phosphat. Chuyên viên y khoa sẽ tiêm dạng truyền vào tĩnh mạch hay tiêm bắp theo liều lượng 4 – 20mg một ngày.
+ Thuốc bôi ngoài da
Thuốc này là thuốc dạng mỡ hoặc gel, được điều chế khoảng 0,1%. Stadexmin bôi ngoài da dùng cho các hiện tượng dị ứng trên da.
+ Thuốc nhỏ giọt
Đây là loại điều chế của Stadexmin với nồng độ 0,05% dùng cho những bệnh cần nhỏ vào tai, mắt, mũi.
Đối với tất cả các dạng thuốc tiêm, thuốc bôi, thuốc dùng để uống đều có liều lượng tương đương mức từ 4 – 8mg mỗi ngày dành cho người bình thường.
Tuy nhiên, đối với trẻ em thì cần phải cân nhắc kỹ nếu áp dụng dạng thuốc tiêm tĩnh mạch. Thông thường sẽ có liều Stadexmin như sau:
- Với trẻ dưới 1 tuổi: Dùng không vượt quá 1mg trong 1 ngày
- Với trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Không dùng Stadexmin quá 2mg cho 1 ngày
- Với trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Không dùng quá 4mg cho 1 ngày
Liều dùng trên đây chỉ đáp ứng và an toàn cho trường hợp phổ biến, bệnh nhân nên hỏi thêm ý kiến bác sĩ để có liều phù hợp. Bởi liều dùng còn tùy thuộc vào bệnh lý mà bạn đang gặp cũng như thể chất đáp ứng với thuốc như thế nào.
https://dakhoanguyentrai.vn/dau-hieu-tri-noi-do-3-va-cach-dieu-tri.html
Fluconazole có tên thương hiệu là Diflucan®, và tên biệt dược: Farcozol, Flucomedil, Diffucan 150mg. Thuốc thuộc nhóm chống nấm Azole và được bào chế, sản xuất dưới dạng viên nén hoặc dạng hỗn hợp uống.
Dạng viên nén
♦ Viên nén Fluconazole được bào chế với các hàm lượng như: 50mg, 100mg, 150mg, 200mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
♦ Thành phần tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, hoạt chất Pidid, Natri croscarmellose, Canxi photphat dibasic khan, thuốc nhuộm nhôm FD – C Red
Dạng hỗn dịch uống
♦ Thuốc Fluconazole dạng hỗn dịch uống được bào chế với hàm lượng 350mg, 1400mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.
♦ Thành phần tá dược bao gồm: Natri benzoate, Sucrose, Natri citrate dehydrate, Axit citric khan, Titan dioxide, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Hương cam tự nhiên
Thuốc Fluconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm nấm như:
♦ Tưa miệng
♦ Viêm nhiễm âm đạo, viêm phúc mạc, viêm đường tiết niệu do nấm Candida
♦ Nhiễm nấm Candida ở thực quản
♦ Nhiễm nấm Candida toàn thân như: Viêm phổi, nhiễm nấm máu, nhiễm nấm lan tỏa
♦ Nhiễm trùng nấm men ở nữ giới, nhiễm nấm ở miệng – cổ họng
♦ Viêm màng não – nhiễm trùng cột sống và màng bao phủ não do Cryptococcus
♦ Điều trị viêm nhiễm do nấm Candida ở bệnh nhân AIDS
♦ Ngoài ra, thuốc Fluconazole còn có công dụng ngăn ngừa viêm nhiễm nấm; điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân đang trong thời gian xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Fluconazole trong những trường hợp sau:
♦ Người bệnh quá nhạy cảm hay có tiền sử dị ứng với một trong những thành phần của thuốc
♦ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay đang bị dị ứng với các loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc chống nấm azole
♦ Những người đang sử dụng thuốc Diflucan (fluconazole) với liều lượng trên 400mg
♦ Sử dụng thuốc Fluconazole thông qua đường uống. Với thuốc dạng viên nén, bệnh nhân uống trọn một viên thuốc với cốc nước lọc đầy, không tán nhuyễn cũng như không nhai thuốc trước khi uống.
♦ Đối với thuốc dạng hỗn dịch uống, người bệnh pha thuốc với 24ml nước tinh khiết, khuấy đều và uống.
Dựa trên mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi của bệnh nhân, thuốc Fluconazole được sử dụng với liều lượng khác nhau theo chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều lượng thông thường tham khảo của thuốc Fluconazole:
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với người lớn
Liều đơn (điều trị nấm âm đạo): 150mg/ lần/ ngày
Liều dùng nhiều được áp dụng cho các trường hợp sau
Nhiễm nấm Candida ở miệng và hầu họng
♦ Ngày đầu: Sử dụng 200mg thuốc Fluconazole/ ngày
♦ Những ngày tiếp theo: 100mg Fluconazole/ lần/ ngày, sử dụng tối thiểu trong 2 tuần
Nhiễm nấm Candida thực quản
♦ Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
♦ Sử dụng tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: Sử dụng 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
Viêm phúc mạc/ viêm đường tiết niệu do nấm Candida: 50 – 200mg thuốc Fluconazole/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ
Bệnh nhân bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
♦ Ngày đầu: 400mg thuốc Fluconazole/ ngày
♦ Những ngày tiếp theo: 200 – 400mg Fluconazole/ lần/ ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
♦ Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần sau khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhân AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 200mg thuốc Fluconazole/ lần/ ngày
Liều dự phòng cho người bệnh làm xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương: 400mg/ lần/ ngày
Liều dùng thuốc Fluconazole đối với trẻ em
Liều dùng của thuốc Fluconazole dành cho trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và liều dùng được chỉ định ở người trưởng thành. Tuy nhiên, ở một số bé lớn hơn có thể sử dụng liều lượng tối đa tương tự như người lớn nhưng theo khuyến cáo là không vượt quá 600mg/ ngày.
Liều dùng tham khảo của thuốc Fluconazole đối với trẻ em:
Điều trị nấm miệng
♦ Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
♦ Những ngày tiếp theo: 3mg Fluconazole/ kg/ ngày. Sử dụng tối thiểu 2 tuần để ngăn ngừa khả năng tái phát.
Điều trị nấm thực quản
♦ Ngày đầu tiên: Sử dụng 6mg Fluconazole/ kg/ ngày
♦ Những ngày tiếp theo: 3mg – 12mg/ kg /ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ.
♦ Sử dụng thuốc tối thiểu trong 3 tuần và tối thiểu trong 2 tuần sau khi các triệu chứng đã khỏi
Nhiễm Candida toàn thân: 6 – 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
Bệnh nhi bình thường bị viêm màng não do Cryptococcus
♦ Ngày đầu tiên: Sử dụng 12mg Fluconazole/ kg/ ngày
♦ Những ngày tiếp theo: Sử dụng từ 6 – 12mg Fluconazole/kg/lần/ngày. Sử dụng thuốc trong vòng 10 – 12 tuần đến khi lượng dịch não tủy âm tính
Bệnh nhi nhiễm AIDS bị viêm màng não do Cryptococcus: 6mg Fluconazole/kg/ngày
Liều dùng Fluconazole đối với bệnh nhân suy thận
♦ Liều ban đầu: 50 – 400mg Fluconazole/ngày
♦ Liều hằng ngày sử dụng theo chỉ định của các bác sĩ chuyên khoa
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-atarax-25-mg-dieu-tri-chung-lo-au.html
Propain thuộc về nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm không Steroid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc Propain còn được chỉ định dùng cho những trường hợp để điều trị bệnh gout hoặc điều trị ngắn hạn, dài hạn cho nhiều bệnh cơ xương khớp khác.
Bên trong thuốc Propain chính là sự kết hợp giữa hoạt chất Naproxen cùng tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Thuốc Propain sẽ giúp làm giảm nhanh những cơn đau từ vừa cho đến nặng. Thuốc có công dụng hoạt động liên tục bên trong não nhằm thay đổi cách cơ thể cảm nhận cũng như phản ứng với những cơn đau.
Nhờ hoạt động này nên thuốc Propain còn giúp hạ sốt và điều trị một số những triệu chứng đau nhức như là: Đau đầu, đau cơ, đau lưng, đau khóp, đau cơ thể vì sốt cao gây ra, đau răng, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, chứng ợ nóng, đau dạ dày, dạ dày chua, đau tai.
Ngoài ra thuốc Propain còn được chỉ định điều trị bệnh gout và những bệnh lý cơ xương khớp khác như:
+++ Điều trị ngắn hạn cho các bệnh lý và triệu chứng bùng phát cấp tính như hư khớp, đau rễ thần kinh một cách trầm trọng, thấp ngoài khớp, đau vùng thắt lưng…
+++ Điều trị dài hạn cho các bệnh như viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp, thấp khớp mãn tính, rối loạn cơ xương, viêm khớp vị thành viên, chấn thương mô mềm…
Thuốc Propain chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Đối tượng quá mẫn cảm với hoạt chất Naproxen hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc, đối tượng tiền sử hoặc khả năng dị ứng cùng thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không Steroid, bệnh nhân suy thận, suy gan, bị loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết dạ dày.
Ngoài ra không dùng thuốc Propain cho đối tượng phụ nữ đang có thai, cho con bú hoặc đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi.
Về cách dùng thuốc Propain:
Thuốc Propain được dùng bằng đường uống theo hướng dẫn bác sĩ. Bệnh nhân có thể dùng thuốc cùng thức ăn hoặc không có thức ăn. Nếu bị buồn nôn thì bạn nên dùng cùng thức ăn để tránh nôn thuốc phải uống lại. Khi dùng nên uống với một ly nước đầy. Đồng thời uống Propain trọn một viên, không được phá vỡ cấu trúc hoặc tán nhuyễn thuốc trước sử dụng. Không được nhai thuốc Propain trước nuốt.
Về liều dùng thuốc Propain:
Tùy vào tình trạng sức khỏe, bệnh lý mà mỗi bệnh nhân có liều dùng thuốc Propain khác nhau. Tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều thuốc Propain. Liều dùng Propain tham khảo như sau:
♦ Liều khuyến cáo với người lớn: 500mg Propain/ngày.
♦ Liều tấn công: Dùng 1000mg Propain /ngày.
♦ Liều duy trì: Dùng 500mg Propain /ngày.
♦ Tổng liều tối đa: 1357mg Propain /ngày.
Vui lòng để thuốc Propain ở nơi khô ráo thoáng mát. Tốt nhất chúng ta để thuốc ở nhiệt độ phòng và không để thuốc Propain ở ngăn đá, tránh thuốc tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời. Nếu thuốc Propain có dấu hiệu hư hỏng hoặc hết hạn bạn không nên tiếp tục dùng.
► Thuốc Propain sẽ phát huy tác dụng tối đa cho những trường hợp chúng ta dùng nếu dấu hiệu đầu tiên vừa xảy ra. Khi cơn đau phát triển và tồi tệ hơn thì thuốc Propain sẽ không thể hoạt động tốt như dự định ban đầu.
► Nếu người bệnh đau liên tục vì một vài yếu tố như ung thư thì bác sĩ cần hướng dẫn người bệnh dùng thuốc với liều lâu dài. Khi đó thuốc Propain sẽ được chỉ định dùng cho các cơn đau đột ngột, kéo dài hoặc khi cần thiết. Ngoài ra lúc đó những thuốc có công dụng giảm đau khác như là opioid hay ibuprofen có thể cũng đều được kê đơn dùng trong trường hợp này.
► Thuốc Propain có thể gây ra một vài những tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc gây phản ứng cai đặc biệt với bệnh nhân dùng thuốc liều cao hoặc dùng thuốc trong thời gian dài. Khi đó một số triệu chứng cai thuốc xuất hiện như là đau cơ, đổ mồ hôi, chảy nước mũi, nước mắt, bồn chồn…
► Trước khi dùng thuốc hoặc khi dùng Propain bạn cần báo với bác sĩ nếu như cơ thể của bạn có xuất hiện các phản ứng dị ứng.
► Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc trong suốt thời gian dùng thuốc Propain bởi thuốc có khả năng gây tình trạng buồn ngủ, chóng mặt.
► Không nên dùng thuốc Propain cùng cần sa, rượu hay đồ uống có cồn khác. Bởi chính điều này sẽ gây cơn buồn ngủ và khiến cho tình trạng chóng mặt lại càng nghiêm trọng hơn.
► Với đối tượng bệnh nhân bị tiểu đường, suy thận, loét dạ dày, xơ gan, loét tá tràng cần thận trọng khi sử dụng thuốc Propain.
► Đối tượng phụ nữ có thai và đang cho bé bú không nên dùng thuốc Propain vì thuốc có khả năng sẽ gây nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng làm ảnh hưởng cho sức khỏe cả mẹ và thai nhi.
► Cần báo cho bác sĩ nếu bản thân bạn đang dùng những loại thuốc điều trị khác bao gồm thuốc kê toa, không kê toa, vitamin, bổ sung sắt, thảo dược, thực phẩm chức năng…
► Chia sẻ cho bác sĩ tiền sử mắc bệnh cũng như tình trạng sức khỏe hiện tại. Đặc biệt với những bệnh nhân bị trầm cảm, hen suyễn, rối loạn não, rối loạn tâm thần, bệnh túi mật, tuyến tụy.
Sử dụng thuốc Propain có thể gây ra một số những tác dụng phụ như là: Bị đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau dạ dày, nôn ói.
Nếu như tác dụng phụ kéo dài hoặc xuất hiện thường xuyên bệnh nhân vui lòng báo cùng bác sĩ chuyên khoa. Hơn nữa cần nhanh đến bệnh viện nếu như bản thân có xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng như: Phát ban nghiêm trọng, ngứa đau, dị ứng, khó thở, chảy máu mũi hoặc da, huyết áp cao, đau bụng từng cơn, sốt cao, khó thở, vấn đề về thận, phản ứng da nghiêm trọng, cơ thể mệt mỏi, cúm, tổn thương gan hay nhiễm độc gan, giảm bạch cầu, mắt môi miệng lưỡi, cổ họng bị phù nề, bị hoại tử ống thận cấp, bị nhiễm độc cấp tính, đau dạ dày nghiêm trọng, áo giác và nhầm lẫn, ngất xỉu, co giật, rối loạn nhịp tim, buồn ngủ nghiêm trọng, khó thức dậy…
https://dakhoanguyentrai.vn/nguyen-nhan-mo-ruot-thua-xong-lai-beo-hon.html
Proctolog thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và nó được bào chế ở dạng viên đặt, kem bôi. Thuốc Proctolog được đóng gói với quy cách hộp 2 vỉ x 5 viên và hộp 1 tuýp 20gram
Bên trong thuốc Proctolog nó được bào chế từ hoạt chất Ruscogenine, Trimebutine cùng tá dược vừa đủ cho một viên đặt cùng một tuýp kem bôi.
Bên trong thuốc Proctolog có chứa những tác nhân trợ tĩnh mạch giúp tác động để tăng trương lực tĩnh mạch. Bên cạnh đó thuốc Proctolog còn có tác nhân chống lại tình trạng co thắt và tác nhân giúp bảo vệ mạch để làm tăng sự cản trở từ những mạch nhỏ.
Do vậy Proctolog thường được chỉ định nhằm ngăn ngừa cũng như điều trị một số bệnh lý bao gồm: Tình trạng đau rát, ngứa ngáy ở hậu môn nhưng không rõ nguyên nhân, tình trạng đau rát ngứa ngáy ở hậu môn gây ra bởi bệnh trĩ, bị nứt hậu môn, bị bệnh trĩ cấp.
Thuốc Proctolog chống chỉ định với các trường hợp bao gồm: Đối tượng quá mẫn cảm cùng hoạt chất Trimebutine, Ruscogenine hoặc là bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc. Đối tượng tiền sử hoặc đang dị ứng với thành phần kem bôi mà đặc biệt là dị ứng cùng hoạt chất propylen glycol. Những bệnh nhân bị dị ứng cùng viên đặt hậu môn cũng không được dùng Proctolog.
Cách sử dụng:
♦ Với viên đặt: Thuốc Proctolog được đặt vào sâu hậu môn mỗi tối trước đi ngủ hoặc sau khi đại tiện. Trước khi đặt thuốc Proctolog vào trong hậu môn thì người bệnh cần vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ. Hơn nữa cần rửa tay vệ sinh tay cho thật sạch trước tình trạng hậu môn bị nhiễm khuẩn khi tiếp xúc với tay.
Khi đặt thuốc bệnh nhân cần năm nệm ở tư thế nghiêng người sang một bên và co đầu gối ở chân kia vào bụng. Điều này giúp việc đặt thuốc Proctolog dễ và nhanh hơn.
Bạn dùng 2 đầu ngón tay để giữ viên thuốc rồi nhẹ nhàng đưa một đầu thuốc vào trong hậu môn. Hãy dùng lực ở một ngón tay để ấn nhẹ và đưa thuốc Proctolog sâu vào hậu môn sao cho chiều dài thuốc vừa đủ mép hậu môn và không thể rơi ra ngoài được.
Sau đặt thuốc Proctolog người bệnh lưu ý giữ tư thế khoảng từ 15 đến 30 phút giúp thuốc tan ra và phóng thích vào bên trong cơ thể. Người bệnh lưu ý không cử động ngay khi vừa đặt thuốc bởi điều này có thể làm cho thuốc Proctolog tuột ra bên ngoài gây mất tác dụng chữa bệnh.
♦ Với thuốc kem bôi: Bệnh nhân vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ rồi lấy lượng thuốc Proctolog vừa đủ cho vào một ngón tay. Tiếp theo bôi trực tiếp vào búi trĩ cùng vùng hậu môn đang bị sưng tấy.
Liều dùng Proctolog:
Liều dùng Proctolog điều trị ngắn hạn:
♦ Với viên đặt dùng 1 đến 2 viên mỗi ngày.
♦ Với kem bôi, hãy bôi từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Để thuốc Proctolog ở trong vỉ và trong tuýp. Lưu ý không được tách thuốc ra khỏi vỉ nếu như chưa dùng. Nên để thuốc ở nơi mát mẻ, khô ráo và tránh xa tầm với trẻ. Nếu thấy thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu bị hư hỏng thì không nên sử dụng nữa.
Sản phẩm Proctolog đến từ Pfizer Pháp. Hiện tại thuốc được bán với mức giá 55.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 5 viên và 45.000 đồng/tuýp 20gam.
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-dat-canvey-co-cong-dung-gi-luu-y-ra-sao.html
Salbutamol có tên hoạt chất là Salbutamol và nó thuộc về nhóm thuốc trị hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Người bệnh có thể tìm mua thuốc ở các nhà thuốc trên toàn quốc, với giá bán 1 hộp Salbutamol 4mg là 25.000 đ/ 100 viên.
Bên trong thuốc thành phần chính là Salbutamol.
Salbutamol thuộc về nhóm chủ vận beta-2-adrenergic với công dụng giãn cơ trơn đường hô hấp và giúp tăng lưu lượng khí đến phổi. Thuốc Salbutamol sẽ được dùng điều trị hoặc ngăn ngừa những tình trạng như sau:
Hen suyễn, viêm phế khí quản mạn tính, bị bệnh khí phế thủng, bị co thắt phế quản bởi tập thể dục, bị giảm nồng độ kali bên trong máu. Ngoài ra thuốc Salbutamol còn được dùng cho các mục đích chữa trị khác chưa được liệt kê trong bài viết.
Không nên dùng thuốc Salbutamol cho những đối tượng như sau: Trẻ em dưới 4 tuổi, bệnh nhân mẫn cảm với thành phần bên trong thuốc.
Thuốc Salbutamol được bào chế với những dạng cùng hàm lượng như sau:
► Dạng Salbutamol uống với viên nén giải phóng chậm và viên nén giải phóng kéo dài: 2mg và 4mg.
► Dạng Salbutamol dung dịch khí dung 100mg/ liều xịt và một bình Salbutamol gồm 200 liều.
► Dạng Salbutamol bột khô 200mg tương đương 100mg khí dung.
► Dạng Salbutamol phun sương 0.5mg/ml, 1mg/ml hoặc 2mg/ml.
► Dạng Salbutamol tiêm 0.5mg/1ml.
► Dạng Salbutamol siro: 60 mg/150 ml.
Bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn được in ở nhãn dán và tham khảo ý kiến từ chuyên gia đối với liều dùng thuốc Salbutamol. Cụ thể liều dùng tham khảo như sau:
Với dung dịch Salbutamol hít cùng siro dạng uống: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập với bệnh nhân dưới 2 tuổi.
Với bột hít Salbutamol và viên nang hít: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho những bệnh nhân dưới 4 tuổi.
Với thuốc viên Salbutamol: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho những bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Với dung dịch truyền tĩnh mạch Salbutamol: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho các bệnh nhân dưới 18 tuổi.
+++ Với liều dùng Salbutamol cho người lớn:
Liều Salbutamol cho bệnh nhân hen suyễn cấp tính, tắc nghẽn phổi cấp và mãn tính hoặc viêm phế quản.
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Salbutamol: Tiêm ống 0.5mg dưới da và cách 4 giờ có thể tiêm một ống. Tốc độ tiêm truyền khởi đầu với mức 5mcg/phút và có thể điều chỉnh tốc độ đạt 10 đến 20mcg/phút trong thời gian từ 15 đến 30 phút tiếp theo.
Dung dịch khí dung mũi: 2.5mcg Salbutamol vào trong máy khí dung và hít luồng sương tỏa ra trong 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.
=> Liều Salbutamol cho bệnh nhân bị hen suyễn hoặc tắc nghẽn phổi mãn tính thì:
--- Dạng Salbutamol bột khô hít: Cho thuốc vào trong bình hít bột khô chuyên dụng và hít từ 1 đến 2 lần tức là 90 đến 180mcg/ngày và hít bằng miệng. Mỗi lần áp dụng cách từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.
--- Dạng Salbutamol viên nang hít: Cho thuốc vào bình hít bột khô chuyên dụng và hít 200mcg/ lần và hít bằng miệng. Liều dùng Salbutamol tối đa 4 lần hít tức là 800mcg mỗi ngày.
--- Dạng dung dịch khí dung: Cho 2.5mg thuốc Salbutamol vào máy khí dung và hít luồng sương tỏa ra từ 5 đến 15 phút, thực hiện từ 3 đến 4 lần mỗi ngày.
--- Dạng Salbutamol viên uống:
Nếu thuốc giải phóng nhanh:
Uống từ 2 đến 4mg Salbutamol và dùng 3 đến 4 lần/ ngày. Sau đó bạn tăng liều lên 8mg/ lần/ ngày và tối đa là 32mg/ ngày.
Với bệnh nhân nhạy cảm beta-adrenerigc: Với liều ban đầu nên giới hạn 2mg Salbutamol/ lần và dùng từ 3 đến 4 lần một ngày. Ngoài ra liều dùng có thể tăng đến 8mg/ lần.
Nếu thuốc Salbutamol giải phóng kéo dài:
Liều dùng ban đầu từ 4 đến 8mg và dùng cách nhau 12 giờ. Tối đa dùng Salbutamol 32mg một ngày.
Với người trọng lượng thấp thì liều dùng Salbutamol ban đầu nên 4mg.
--- Dạng Salbutamol siro uống:
Liều ban đầu 2 đến 4mg và dùng 3 đến 4 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều đến 8mg mỗi lần khi thuốc dung nạp tốt.
Với bệnh nhân nhạy cảm cùng thuốc kích thích beta-adrenergic: Liều sử dụng ban đầu nên giới hạn từ 2mg/ lần và 3 đến 4 lần một ngày sau đó điều chỉnh riêng.
=> Liều dùng Salbutamol dự phòng co thắt phế quản:
--- Với dạng bột khô hít: Hít 180mcg trước lúc tập thể dục từ 15 đến 30 phút.
--- Với dạng viên nang hít: Hít 200mcg một lần trong 15 phút trước lúc tập thể dục.
https://dakhoanguyentrai.vn/thuoc-vigentin-tac-dung-va-nhung-luu-y.html