PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Thuốc Alchysin được BV Pharma sản xuất các tác dụng trong điều trị một số bệnh như phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật. Điển hình như tổn thương mô mềm; bong gân chuột rút và chấn thương do thể thao; tụ máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt; chống phù nề và kháng viêm dạng men; làm lỏng dịch tiết đường hô hấp ở người mắc bệnh hen suyễn, các bệnh phổi, viêm phế quản, viêm xoang.
► Cách dùng: Bệnh nhân mắc các bệnh trên sử dụng thuốc bằng đường uống hoặc có thể ngậm dưới lưỡi để thuốc tan dần dần.
► Liều dùng:
♦ Sử dụng bằng đường uống: 2 viên/lần (4,2mg Chymotrypsin), 3 - 4 lần trong ngày.
♦ Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên mỗi ngày và chia đều ra trong ngày.
♦ Tùy thuộc vào tình trạng bệnh cụ thể ở bệnh nhân, bác sĩ có thể sẽ chỉ định liều dùng sao cho phù hợp nhất.
Viên nén Alchysin được khuyến cáo chống chỉ định với các trường hợp sau:
♦ Bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Chymotrypsin hoặc các thành phần có trong thuốc.
♦ Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, có tiền sử động kinh hoặc co giật khi sốt cao.
♦ Bệnh nhân giảm Alpha-1 Antitrypsin. Các bệnh nhân mắc phổi tắc nghẽn mãn tính, hội chứng thận hư có nguy cơ bị giảm.
Chymotrypsin trong thuốc được dung nạp tốt và không xuất hiện các tác dụng phụ đáng kể. Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc cần lưu ý một số điều dưới đây:
♦ Không khuyến cáo sử dụng Alchysin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể lấy bỏ nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Điều này sẽ dẫn đến khả năng gây mất dịch kích.
♦ Đối với bệnh nhân tăng áp suất dịch kích, có vết thương hở, mắc bệnh đục mắt bẩm sinh không nên dùng Chymotrypsin.
♦ Người bệnh mắc chứng rối loạn đông máu có di truyền hoặc không di truyền, hay còn gọi là ưa chảy máu.
♦ Bệnh nhân chuẩn bị trải qua phẫu thuật hoặc vừa phẫu thuật xong, sử dụng liệu pháp trị liệu kháng đông, dị ứng với các Protein, bị bệnh loét dạ dày, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
♦ Để tăng hiệu quả điều trị, Alchysin thường được dùng kết hợp với các loại thuốc dạng enzym khác.
♦ Với chế độ ăn uống cân đối, sử dụng vitamin và muối khoáng được khuyến cáo sẽ giúp tăng hoạt tính của Chymotrypsin trong thuốc.
♦ Một số hạt đậu như Jojoba ở Mỹ, hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein có thể làm ức chế hoạt tính của Chymotrypsin. Tuy nhiên, khi đun sôi, các loại protein này có thể không còn hoạt động.
♦ Khuyến cáo không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein, thuốc kháng đông.
Nghiên cứu cho thấy khi sử dụng Chymotrypsin sẽ không xuất hiện tác dụng phụ lâu dài nào, ngoài các đối tượng thận trọng khi sử dụng. Ngoài hiệu quả điều trị bệnh của thuốc, đôi khi sử dụng Alchysin sẽ khiến bệnh nhân xuất hiện tác dụng phụ tạm thời, sẽ biến mất khi giảm liều, ngưng thuốc:
♦ Thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân
♦ Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chướng bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
♦ Khi dùng thuốc ở liều cao có thể xuất hiện phản ứng dị ứng nhẹ, điển hình là đỏ da.
Tuy nhiên, ở một số trường hợp, nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng với thuốc khác. Bệnh nhân cần tạm ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị biết để xử lý.
Quá liều: Chưa có thông tin nào chứng minh biểu hiện của bệnh nhân khi dùng quá liều. Vì vậy, điều quan trọng cần làm đó là gọi ngay cho cấp cứu hoặc đến trạm y tế gần nhất để được xử lý bước đầu.
Thiếu liều: Uống thuốc đúng giờ sẽ đảm bảo tác dụng thuốc được tốt nhất. Có thể uống thuốc sau 1 - 2 giờ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, nếu đã cách quá xa thời gian dùng thuốc, không nên uống bù gấp đôi mà dùng liều tiếp theo bình thường.
https://dakhoanguyentrai.vn/benh-lau-de-lau-co-sao-khong.html
Thuốc Acemol 325Mg được sử dụng để giảm đau, hạ sốt bởi các nguyên nhân như: Cảm cúm, đau họng, nhức đầu, hành kinh, đau răng. Thuốc có dược chất chính là Paracetamol, bào chế và sản xuất ở dạng viên nén. Quy cách đóng gói dạng chai (40 viên/ chai), hoặc hộp 2 vỉ x 10 viên, họp 40 vỉ x 10 viên.
Khi sử dụng acemol, thân nhiệt của bệnh nhân sốt sẽ được giảm, nhưng rất ít khi làm giảm thân nhiệt của người khỏe mạnh, bình thường. Cơ chế tác động: Thuốc sẽ tác động vào vùng dưới đồi giúp hạ nhiệt, mạch giãn ra giúp tỏa nhiệt cơ thể, tăng lưu lượng máu ngoại biên.
► Cách dùng: Sử dụng qua đường uống.
► Liều dùng:
♦ Đối với trẻ em 6 - 12 tuổi: Dùng 1 lần 1 viên cách nhau ít nhất 4 tiếng. Trong vòng 24h uống không quá 6 viên.
♦ Đối với người lớn: Dùng 1 lần từ 1 - 2 viên tùy thể trạng, ngày 3 lần.
Thuốc Acemol 325mg được khuyến cáo chống chỉ định với các đối tượng dưới đây:
♦ Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
♦ Bệnh nhân bị suy gan, thận nặng hoặc viêm gan siêu vi B.
♦ Một số người khi sử dụng sẽ có phản ứng da như phát ban, nổi mề đay.
♦ Khi sử dụng thuốc không nên uống nhiều rượu, rượu sẽ tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.
♦ Đối với bệnh nhân có tiền sử bị thiếu máu, bệnh tim, phổi hãy thận trọng khi sử dụng acemol. Có thể sẽ suy giảm chức năng gan hoặc thận.
♦ Làm giảm bạch cầu trung tính khi dùng paracetamol.
♦ Khi dùng kéo dài các liều lớn có thể dẫn đến giảm tiểu cầu, bạch cầu và huyết cầu.
Bệnh nhân cần nắm được các cảnh báo từ bác sĩ về dấu hiệu của các phản ứng nghiêm trọng trên da. Điển hình như hội chứng hoại tử da nhiễm độc, ngoại ban mủ toàn thân cấp tính.
Có một số trường hợp khi uống Acemol 325mg sẽ xuất hiện tác dụng phụ dưới đây:
♦ Dị ứng, phát ban ngoài da, mề đay.
♦ Rối loạn tiêu hóa, thiếu máu độc với thận, giảm bạch cầu trung tính.
.♦ Giảm tiểu cầu (hiếm khi gặp).
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp phải các tác dụng phụ khác không mong muốn cần phải thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác của paracetamol với một số loại thuốc khác:
♦ Các loại thuốc chống co giật hoặc uống quá nhiều rượu dẫn đến tăng độc tính trong gan.
♦ Uống liều cao paracetamol trong thời gian dài sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của dẫn chất Indandion. Paracetamol có thể được dùng khi cần hạ sốt cho người bệnh đang dùng dẫn chất Indandion.
Tương tác của paracetamol với các loại đồ uống, thực phẩm:
Thông thường, có không ít loại thuốc cấm dùng trong bữa ăn khi có những loại thức ăn nhất định. Rượu và thuốc lá cũng vậy, thuốc sẽ bị ảnh hưởng và tương tác khi sử dụng chung. Do đó, tốt nhất hãy hỏi ý kiến bác sĩ trong trường hợp sử dụng thuốc cùng rượu, thuốc lá, thức ăn.
Tương tác của paracetamol đối với tình trạng sức khỏe:
Việc sử dụng Acemol 325Mg có thể bị ảnh hưởng bởi tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Vì thế, hãy thông báo cho bác sĩ nếu đang gặp vấn đề về sức khỏe.
https://dakhoanguyentrai.vn/benh-nang-mao-tinh-hoan-la-gi.html
Azopt 5ml là một loại thuốc nhỏ mắt. có tên biệt dược là Brinzolamide, được sản xuất bởi Alcon Laboratories (Mỹ). Thuốc có thành phần gồm: Benzalkonium Chloride, Sodium Chloride, Mannitol, Edetate Disodium, Tyloxapol, Carbomer 974P, Hydrochloric Acid và/hoặc Sodium Hydroxide, Nước vô khuẩn.
♦ Quy cách: Chai hỗn dịch nhỏ mắt, 5ml
♦ Hạn sử dụng: Sau khi mở nắp, dùng trong 28 ngày. Hạn trên nhãn 24 tháng.
Dung dịch nhỏ mắt Azopt 5ml được chỉ định điều trị trong các trường hợp tăng áp lực nội nhãn hoặc Glaucoma góc mở. Tình trạng tăng áp suất mắt, có thể dẫn đến mất thị lực. Azopt chứa một chất ức chế làm giảm áp suất trong mắt.
Đối với các loại thuốc nhỏ mắt nói chung, trước khi nhỏ cần lắc kỹ lọ thuốc. Trong lúc nhỏ để cách xa mí mắt, không được chạm vào lông mi hoặc đụng vào mắt, dễ nhiễm khuẩn và nhiễm trùng mắt.
► Cách dùng: Nhỏ một lượng vừa đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ và hướng dẫn sử dụng vào mắt bị bệnh. Nên lưu ý rằng, nếu dùng song song thêm một loại thuốc nhỏ mắt khác, cần sử dụng cách nhau ít nhất 10 phút để mang lại hiệu quả.
► Liều dùng: Sử dụng mỗi lần 1 giọt, ngày 2 - 3 lần.
♦ Đối với trẻ em: Với trẻ em dưới 18 tháng tuổi, hiệu quả thuốc và độ an toàn của Azopt 5ml chưa được kiểm chứng. Vì thế, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
♦ Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc khi sử dụng cho nhóm người này.
♦ Đối với người mắc chứng suy thận, gan: Chưa có nghiên cứu nào cho rằng thuốc sử dụng được đối với bệnh nhân suy gan. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, không được sử dụng Azopt 5ml.
Thuốc nhỏ mắt Azopt 5ml được khuyến cáo không sử dụng đối với các trường hợp sau:
- Các bệnh nhân mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng, đang trong quá trình điều trị, độ thanh thải Creatinin thấp hơn 30 ml/phút.
Cảnh báo: Hỗn dịch Azopt 5ml dùng nhỏ mắt tại chỗ nhưng lại được hấp thụ hoàn toàn. Các phản ứng phụ có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc. Khi có dấu hiệu xảy ra các phản ứng phụ hoặc quá mẫn cảm, cần phải ngưng dùng thuốc ngay.
♦ Azopt không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan và thận nặng. Đặc biệt, không nên kết hợp dùng hỗn dịch Azopt với các thuốc ức chế carbonic anhydrase dùng đường uống.
♦ Đối với phụ nữ đang mang thai: Chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị mang lại cao hơn các nguy cơ bất lợi xảy ra cho thai nhi.
♦ Với phụ nữ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu nào cho thấy thuốc sẽ bài tiết qua sữa mẹ ở người. Tuy nhiên, có nhiều thuốc bài tiết qua đường sữa mẹ. Vì thế, có thể xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ em bú sữa mẹ đang sử dụng Azopt. Người mẹ nên quyết định ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa vào tầm quan trọng khi sử dụng thuốc.
♦ Thông báo khác: Khi sử dụng, cần bảo quản tốt đầu ống nhỏ thuốc, không để tiếp xúc với các vật khác sẽ làm bẩn hỗn dịch thuốc bên trong. Ngoài ra, Azopt chứa chất bảo quản Benzalkonium có thể bị hấp thụ bởi kính áp tròng. Vì vậy, nên lấy kính ra khi nhỏ thuốc, sau 15 phút hãy đặt lại.
Có một số trường hợp (khoảng 1 - 10%) khi sử dụng hỗn dịch Azopt 5ml sẽ xuất hiện tác dụng phụ như:
♦ Giảm thị lực, thay đổi vị giác, thường là đắng và chua.
♦ Viêm da, khô mắt, nhức đầu, viêm giác mạc, có ghèn, ngứa và cảm thấy đau mắt.
♦ Dị ứng, đau ngực, khô miệng, khó thở, buồn nôn, viêm họng, viêm giác mạc,...
Ngoài ra, nếu muốn biết rõ hơn các tác dụng phụ khác, các bạn có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.
https://dakhoanguyentrai.vn/di-ngoai-ra-mau-tuoi-nhung-khong-dau-co-sao-khong.html
Remos IB có chứa các thành phần kháng viêm là Corticoid, giúp ức chế miễn dịch, chống ngứa, kháng khuẩn và nhanh chóng phục hồi da. Vì thế, thuốc thường được sử dụng để điều trị các bệnh viêm da thường gặp như: Côn trùng cắn, nổi mề đay, viêm da dị ứng, phát ban, mẩn đỏ,...Các thành phần có trong Remos IB như Allantoin sẽ kích thích các tế bào phát triển. Từ đó giúp vết thương mau chóng được phục hồi, giảm tình trạng ngứa hiệu quả.
Điều đầu tiên cần làm đó là đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Khi có điều gì không rõ về việc dùng thuốc, các bạn cần hỏi rõ dược sĩ hoặc bác sĩ nơi mua thuốc. Trong đó, hãy chú ý tuân theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý ngưng thuốc khi chưa được cho phép.
► Cách dùng: Rửa sạch tay và vùng da bị viêm, sau đó làm khô bề mặt da bằng khăn sạch. Dùng một lượng thuốc phù hợp với vùng da vị viêm, thoa nhẹ nhàng. Không che phủ vùng da bôi thuốc hoặc băng kín nếu không có chỉ định từ bác sĩ.
► Liều dùng: Đối với trẻ em hoặc người lớn, lấy một lượng vừa đủ, thoa lên vùng da cần điều trị, 2 - 3 lần mỗi ngày. Ngoài ra, khi gặp các vấn đề khác về sức khỏe, hãy báo cho bác sĩ để được điều chỉnh liều dùng cụ thể.
Thuốc Remos IB được khuyến cáo chống chỉ định điều trị đối với các trường hợp dưới đây:
♦ Bệnh nhân bị tổn thương da do nhiễm một số loại virus, điển hình như Herpes Simplex, vi nấm, vi khuẩn. Đặc biệt, với người bệnh bị thủy đậu không được sử dụng loại thuốc này.
♦ Người quá mẫn cảm đối với một số thành phần có trong thuốc.
♦ Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Khi sử dụng cần phải thông báo cho bác sĩ để cân nhắc nên sử dụng hay không.
► Quá liều: Khi bôi thuốc quá liều dẫn đến các phản ứng của cơ thể, hãy đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi 115 (Trung tâm cấp cứu).
► Thiếu liều: Nếu vì một lý do nào đó mà bạn quên liều sử dụng, nếu còn cách xa liều tiếp theo, hãy sử dụng càng sớm càng tốt. Ngược lại, nếu gần liều kế tiếp thì sử dụng như liều tiếp theo, không được bôi gấp đôi lượng thuốc vào da.
Tùy vào thể trạng của mỗi người, khi sử dụng thuốc Remos IB, các bạn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
♦ Một số phản ứng gây dị ứng
♦ Xuất hiện các triệu chứng ngứa tại vùng da như: Đỏ da, ngứa rát, nổi mụn nước, phồng da.
⇒ Trên đây chưa phải tác dụng phụ đầy đủ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Remos IB. Do đó, nếu có bất kỳ biểu hiện nào khác, hãy liên hệ với bác sĩ da liễu để được thăm khám, xử lý kịp thời.
Trước khi có ý định sử dụng thuốc Remos IB, các bạn nên báo cho dược sĩ hoặc bác sĩ biết về thể trạng của mình như:
♦ Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc
♦ Đang trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú
♦ Sức khỏe của bạn đang có vấn đề
Ngoài ra, nếu muốn sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi, các bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ da liễu để có phương án tối ưu nhất. Bởi vì da trẻ em khá mỏng và nhạy cảm, có thể mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
https://dakhoanguyentrai.vn/cach-chua-benh-di-ngoai-ra-mau.html
Thuốc Audocals 5mg được sản xuất nhằm điều trị các triệu chứng dưới đây:
♦ Viêm mũi dị ứng theo mùa, mãn tính: Desloratadine trong thuốc Audocals sẽ làm giảm các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, ngứa họng, ho, chảy nước mắt, kích ứng mắt, đỏ mắt.
♦Mày đay tự phát: Các bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên bị mày đay mãn tính sẽ thường có triệu chứng ngứa ngáy khó chịu, phát ban. Nổi mày đay có thể dễ dàng điều trị khỏi, nhưng để lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng. Khi sử dụng Audocals 5Mg sẽ làm giảm nhẹ các triệu chứng này.
♦ Cách dùng: Viên nén dùng bằng đường uống.
♦ Liều dùng: Sử dụng thuốc cần theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, các bạn cũng có thể tham khảo chỉ định như sau:
► Đối với người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Sử dụng liều thông thường là 5mg, 1 viên/ngày.
► Với bệnh nhân bị suy gan, suy thận: Liều khởi đầu với 5mg/ngày. Những ngày tiếp theo tùy vào tác dụng của thuốc mà có thể thay đổi theo chỉ dẫn của bác sĩ.
► Đối với trẻ bị suy gan, suy thận không áp dụng liều khởi đầu bởi chưa có nghiên cứu chứng minh.
► Trong một số trường hợp nhất định, liều dùng có thể được thay đổi bởi chỉ dẫn của bác sĩ, nhằm tăng hiệu quả điều trị cho bệnh nhân.
Thuốc Audocals được khuyến cáo chống chỉ định với các trường hợp sau:
♦ Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
♦ Người mẫn cảm với Loratadin.
Lưu ý khi sử dụng:
♦ Cần thận trọng khi chỉ định liều dùng cho các đối tượng:
♦ Đối với bệnh nhân là người già, suy giảm chức năng gan, thận, tim mạch.
♦ Khi bệnh nhân kết hợp sử dụng với các loại thuốc khác như azithromycin, fluoxetine, cimetidine, erythromycin, ketoconazol.
♦ Phụ nữ có thai và đang cho con bú: Thuốc có khả năng tác động đến thai nhi, bài tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng.
Thuốc Audocals 5mg là loại hấp thu tốt. Tuy nhiên, tùy vào thể trạng của bệnh nhân, khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ nhẹ và thoáng qua như sau:
♦ Thường gặp: Qua một số thử nghiệm lâm sàng, thường thấy nhất trong báo cáo đó là mệt mỏi, khô miệng, đau nhức đầu.
♦ Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, co giật, hồi hộp, tim đập nhanh, đánh trống ngực. Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy. Viêm gân, đau cơ. Ngứa, phát ban, nổi mày đay.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất kỳ phản ứng nào khác cần phải thông báo ngay cho bác sĩ.
Đối với các loại thuốc ảnh hưởng đến men Microsom của gan (azithromycin, fluoxetine, ketoconazole, cimetidin, erythromycin) nói chung, đều sẽ làm tăng nồng độ của desloratadine và các chất chuyển hóa trong huyết tương.
Còn đối với các thay đổi lâm sàng quan trọng trong điện tâm đồ, tác dụng phụ hay dấu hiệu nguy hiểm, chưa có ghi nhận nào về vấn đề này.
Sử dụng thuốc thiếu liều hoặc quá liều sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, gây nguy hiểm cho người bệnh.
► Thiếu liều: Nếu bệnh nhân vì một lý do nào đó mà chưa dùng được thuốc theo lịch, hoặc quên dùng đúng giờ, hãy nhanh chóng bổ sung càng sớm càng tốt. Không dùng khi đã gần tới liều tiếp theo. Lúc này, tiếp tục dùng liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều khi không có sự chỉ định từ bác sĩ.
► Quá liều: Khi sử dụng quá liều Audocals 5Mg, bệnh nhân có thể xuất hiện một số biểu hiện như khó thở, tim đập nhanh, buồn nôn. Lúc này, cần nhanh chóng gọi trung tâm cấp cứu 115 để được tiến hành điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
https://dakhoanguyentrai.vn/dan-ong-yeu-sinh-ly-nen-an-gi.html