PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG
✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24
http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Agerhinin chính là thuốc xịt mũi và nó được sử dụng với mục đích điều trị các tình trạng liên quan đến viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm mũi nhiễm trùng… Nhưng để đảm bảo an toàn nhất khi sử dụng đòi hỏi mỗi người cần biết cách dùng thuốc an toàn và hiệu quả. Nội dung được chia sẻ ngay sau đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng giúp bạn thêm hiểu rõ về công dụng cùng cách dùng thuốc Agerhinin.
GIỚI THIỆU THUỐC AGERHININ
Thuốc Agerhinin có tên hoạt chất là bột Sp3 và nó có tên biệt dược là Nhân sâm Tam thất. Loại thuốc này được dùng với dạng dung dịch xịt mũi. Chuyên dùng để điều trị các tình trạng bệnh lý liên quan đến tai, mũi họng và mắt.
1. Về thành phần
Bên trong Agerhinin thì cứ mỗi 15ml dung dịch sẽ chứa bột Sp3 hàm lượng 750mg.
2. Chỉ định dùng
Thuốc Agerhinin được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị viêm xoang dị ứng, viêm mũi nhiễm trùng hoặc viêm mũi.
3. Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc.
4. Về liều lượng dùng
Với thuốc Agerhinin thì nó được chỉ định dùng với liều lượng xịt từ 3 đến 4 lần mỗi ngày. Mỗi lần thì bạn hãy xịt từ 1 đến 2 lần vào từng bên mũi.
5. Cách dùng thuốc
Nhằm đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất bệnh nhân lưu ý trong việc sử dụng dùng thuốc. Áp dụng cách sử dụng như sau: Bạn mở nắp xịt, để lọ thuốc theo chiều thẳng đứng rồi xịt vào không khí. Điều này giúp phá màng bảo vệ đầu xịt (trong lần đầu tiên sử dụng). Tiếp đến bạn hãy hướng vòi xịt vào lỗ mũi rồi xịt mạnh và hít hơi mạnh giúp cho dung dịch thuốc có thể đi sâu vào trong khoang mũi hơn.
Sau khi dùng bạn cần đậy nắp kín và điều trị với thời gian tối đa 1 tháng. Trường hợp muốn dùng lâu dài hơn thì cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Ngoài ra trong thời gian dùng thuốc Agerhinin thì bệnh nhân cũng cần lưu ý đi khám thường xuyên để đảm bảo nắm rõ tình trạng bệnh lý. Điều này cũng sẽ giúp cho bệnh nhân kịp thời có được hướng chữa trị khác nếu như dùng Agerhinin không có hiệu quả.
Ngoài ra khi dùng thuốc nếu bản thân thấy bất cứ biểu hiện, triệu chứng gì bất thường. Khi đó cần phải tìm đến bác sĩ để được hỗ trợ xử lý chính xác.
6. Bảo quản thuốc
→ Bạn hãy để thuốc ở nơi khô thoáng, tránh độ ẩm, tránh mặt trời chiếu trực tiếp.
→ Để thuốc Agerhinin tránh xa tầm với của trẻ em.
LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC AGERHININ
1. Tác dụng phụ
Dùng Agerhinin thì bệnh nhân có thể cảm thấy bị xót nhẹ ở phần niêm mạc mũi khi bạn xịt thuốc. Ngoài ra nếu thấy bản thân có những biểu hiện bất thường nào thì cần phải thông báo cùng bác sĩ để được xử lý hiệu quả.
2. Chú ý
Với thuốc Agerhinin thì nó được chiết xuất từ cây ngũ sắc nên lành tính cho các đối tượng dùng. Nhưng để đảm bảo mang lại an toàn thì bệnh nhân cần chú ý rằng không nên dùng thuốc nếu đã hết hạn dùng hay thuốc bị biến màu. http://narihealthy.blog.shinobi.jp
Nói đến Adagrin thì đây chính là nhóm thuốc với công dụng cường dương. Nó được bào chế theo dạng viên nén bao phim và sử dụng dựa trên hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về sản thuốc Adagrin bài viết dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ hơn!
GIỚI THIỆU THUỐC ADAGRIN
Adagrin chính là loại thuốc thuộc về nhóm cường dương và bào chế theo dạng viên nén bao phim. Sản phẩm được đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 3 viên 50mg và loại hộp 1 vỉ x 3 viên 100mg.
1. Về thành phần
Mỗi một viên thuốc Adagrin được bào chế bởi hoạt chất Sildenafil citrat và nó tương đương khoảng từ 50 đến 100mg sildenafil base kèm tá dược vừa đủ. Tá dược sẽ bao gồm: ludipress, tá dược bao phim Opadry màu xanh biển đậm, kollidon CL và magnesi stearat.
2. Về công dụng
Thuốc Adagrin được chỉ định điều trị tình trạng rối loạn cương dương. Nghĩa là dương vật không hoạt động hoặc không thể đạt được sự cương cứng hay không duy trì được trạng thái nhằm thỏa mãn quan hệ tình dục. Ngoài ra thì loại thuốc này còn được biết đến với công dụng kích thích hưng phấn cũng như duy trì ham muốn tình dục cho quý ông.
3. Chống chỉ định
Với Adagrin thì thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:
→ Những người cơ địa mẫn cảm với hoạt chất Sildenafil citrat hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
→ Người tiền sử hoặc đang bị mắc các bệnh mạch não, mạch vành.
→ Đối tượng phụ nữ và trẻ em.
4. Cách sử dụng cùng liều dùng
→ Về cách dùng:
Người sử dụng uống thuốc qua đường miệng sẽ giúp giảm đi kích ứng về đường ruột và dạ dày. Ngoài ra khi uống cần uống kèm với ít nhất khoảng 250ml nước lọc. Ngoài ra cần phải được nuốt trọn một viên. Tuyệt đối không nên tán nhuyễn thuốc hoặc là thay đổi về cấu trúc thuốc trước khi dùng. Không được nhai thuốc trước lúc nuốt vì nó sẽ làm thay đổi hoạt động điều trị của thuốc.
→ Về liều dùng:
Liều khuyến cáo với Adagrin đó là 1 viên 500mg/ lần 1 ngày. Cần dùng trước 1 giờ khi quan hệ. Đồng thời tùy vào mức độ bệnh lý cũng như khả năng đáp ứng từng đối tượng mà người bệnh có thể dùng từ 25 đến 100mg/ lần 1 ngày nhưng cần phải theo hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Liều tối đa đó là chỉ được dùng 100mg/ ngày. Tuyệt đối không được dùng quá 1 lần trong 1 ngày.
5. Bảo quản thuốc
Chúng ta cần bảo quản thuốc ở trong vỉ. Nếu chưa dùng thì không được tách thuốc ra khỏi vỉ vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Mặc khác cần bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo. Cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời, trẻ em, thú nuôi.
6. Mức giá
Thuốc Adagrin được bán trên thị trường với mức giá 80.000 đồng/ hộp 1 vỉ bao gồm 3 viên 50mg.
LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC ADAGRIN
1. Khuyến cáo
→ Khi hiện tượng cương dương kéo dài hơn 4 giờ thì cần thông báo với bác sĩ chuyên khoa để được áp dụng phương pháp xử lý kịp thời.
→ Nên dùng thận trọng với đối tượng bệnh nhân tiền sử hoặc đang bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim khoảng 6 tháng trở lại đây.
→ Bệnh nhân bị huyết áp thấp, viêm võng mạc, bệnh tim không được dùng thuốc. Cần phải trao đổi với bác sĩ kỹ càng nếu muốn được dùng.
→ Người có bộ phận sinh dục biến dạng hoặc mắc bệnh lý nó có thể dẫn đến cương đau. Những đối tượng từng giải phẫu cần cẩn thận và nên có chỉ định từ bác sĩ mới được dùng.
→ Thuốc chỉ có tác dụng điều trị tình trạng rối loạn cương dương và không thể bảo vệ phái mạnh tránh sự xuất hiện từ những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục. Vậy nên người bệnh cần có phương pháp bảo vệ bản thân phù hợp khi quan hệ.
→ Trường hợp hiếm dùng thuốc điều trị rối loạn cương dương, thuốc ức chế PDE5 bị mất thị lực đột ngột ở 1 hoặc 2 mắt.
2. Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Adagrin thì người bệnh có thể sẽ mắc phải một trong số những tác dụng phụ vô cùng nghiêm trọng bao gồm:
→ Phản ứng dị ứng, chóng mặt, khó thở, miệng khô, nổi mề đay, phát ban.
→ Tình trạng phù nề ở mặt, môi, mắt, lưỡi, họng.
→ Bị tăng nhịp tim.
→ Bị buồn nôn, mắc ói, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, táo bón.
→ Làm cho cảm giác khát tăng cường, tăng natri huyết, ure huyết, glucose huyết.
→ Gây giảm phản xạ, tăng trương lực.
→ Làm tăng phản xạ ho.
→ Làm tăng nhãn áp và gây khô mắt.
Nếu người bệnh mắc phải một trong số những tác dụng phụ vừa kể cần tạm ngừng dùng thuốc. Ngoài ra cần sớm đến với bệnh viện để được bác sĩ thăm khám và có được cách hỗ trợ kịp thời.
3. Tương tác
Bên trong thuốc Adagrin thì hoạt chất Sildenafil có thể chuyển hóa qua ytocrom P450 3A4 và 2B9. Do vậy với một số loại thuốc gây ức chế cytocrom nó có thể làm giảm đi sự thải trừ hoạt chất Sildenafil ở bên trong cơ thể. Đồng thời còn làm tăng nồng độ hoạt chất Sildenafil ở bên trong huyết tương.
Một số thuốc tương tác với Adagrin đó là: Thuốc ức chế cytocrom, Cimetidine, Itraconazol, Ritonavir, Erythromycin, Ketoconazol, Saquinavir…
Ngoài ra nếu dùng chất kích thích cytocrom P450 3A4 cùng thuốc Adagrin thì sẽ làm cho nồng độ hoạt chất Sildenafil bên trong huyết tương bị giảm sút. http://narihealthy.blog.shinobi.jp
Tuy Berocca chỉ là viên sủi bổ sung vitamin nhưng cần phải được sử dụng đúng cách và an toàn. Vì thế, hãy cùng tham khảo thông tin về viên sủi Berocca: Công dụng, liều dùng và cách bảo quản được chia sẻ trong bài viết sau trước khi sử dụng thuốc.
Thông tin cơ bản và thành phần của viên sủi Berocca
♦ Tên biệt dược: Berocca®
♦ Phân nhóm thuốc: Thuộc nhóm Vitamin tổng hợp
♦ Dạng bào chế: Dạng viên sủi
♦ Quy cách: Mỗi hộp gồm 2 ống thuốc Berocca, 10 viên/ ống.
♦ Điểm bán thuốc Berocca: Thuốc Berocca được sản xuất tại Thụy Sĩ, có mặt trên thị trường dược phẩm từ những năm 1969. Thuốc Berocca đã được nhập khẩu và bày bán tại các hiệu thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Thành phần
Mỗi viên sủi Berocca chứa các thành phần vitamin và khoáng chất, cụ thể là:
♦ Vitamin: Vitamin B1 – B2 – B3 – B5 – B6 – B12, Vitamin C, Vitamin H.
♦ Các khoáng chất: Axit folic, kẽm, Magie và Canxi.
Chỉ định – công dụng của thuốc Berocca
Thuốc Berocca có những công dụng như:
♦ Phòng ngừa mệt mỏi về thể chất
♦ Bổ sung dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất cho người bị suy nhược
♦ Bổ sung dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất cho những người đang trong thời gian dưỡng bệnh
♦ Nâng cao sức khỏe về thể chất và tinh thần, giúp người dùng tập trung và tỉnh táo.
Chống chỉ định của thuốc Berocca
Thuốc Berocca được khuyến cáo không nên sử dụng trong các trường hợp sau:
♦ Người dùng dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong viên sủi Berocca.
♦ Người bệnh thừa vitamin A hoặc vitamin D
♦ Người bệnh bị tăng canxi máu, suy thận
♦ Người bệnh đang điều trị bằng các loại thuốc retinoid
Cách dùng, liều lượng, cách bảo quản thuốc Berocca
Cách dùng, liều lượng
Cách dùng: Cho viên sủi Berocca vào một cốc nước lọc với lượng nước vừa phải. Sau khi thuốc sủi bọt và tan hết trong nước thì uống. Nên sử dụng thuốc Berocca vào mỗi buổi sáng. Liều dùng của thuốc Berocca ♦ Uống 1 lần/ 1 viên Berocca; uống 1 lần/ ngày. ♦ Lưu ý: Trước khi dùng thuốc Berocca cho trẻ em cần được bác sĩ cho phép. Không được tự ý sử dụng vì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bé.
Bảo quản thuốc Berocca
Nên bảo quản cẩn thận thuốc Berocca để có thể sử dụng được trong thời gian dài và đảm bảo được công dụng của thuốc. Sau đây là hướng dẫn bảo quản thuốc Berocca: ♦ Bảo quản thuốc Berocca ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, có có nhiệt độ không quá 30 độ C. ♦ Đặt thuốc Berocca xa tầm tay trẻ em ♦ Đậy kín nắp ống thuốc ngay sau khi lấy thuốc Berocca ra dùng ♦ Khi chưa có ý định, nhu cầu dùng thuốc, không nên lấy thuốc ra ngoài. Vì nếu thuốc tiếp xúc với môi trường bên ngoài trong thời gian dài rất dễ bị ẩm mốc, nhiễm khuẩn và mất tác dụng… ♦ Không nên tiếp tục sử dụng và lưu trữ thuốc Berocca đã quá hạn. Trong trường hợp này, thuốc không chỉ mất tác dụng mà còn có thể gây hại cho sức khỏe người dùng.
Tác dụng phụ và tương tác thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Berocca
► Hiện nay, vẫn chưa có ghi nhận về tác dụng phụ của thuốc Berocca. Tuy nhiên, người dùng vẫn cần thận trọng trong thời gian sử dụng. ► Tác dụng phụ của thuốc Berocca có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, cũng như có những biểu hiện khác nhau ở từng người. Vấn đề này còn phụ thuộc vào cơ địa, thể trạng của người sử dụng. ► Nếu trong thời gian sử dụng thuốc Berocca, người dùng nhận thấy cơ thể xuất hiện các triệu chứng lạ thì hãy thông báo với bác sĩ để kịp thời xử lý.
Tương tác với thuốc Berocca
► Tương tác thuốc là những tác động, phản ứng giữa hai loại thuốc với nhau khi được sử dụng kết hợp cùng lúc. Cho đến nay, vẫn chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề tương tác của viên sủi Berocca với các loại thuốc khác.
► Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng điều trị của một trong hai loại thuốc, hoặc sản sinh ra ra hoạt chất có hại cho sức khỏe người dùng.
► Do đó, nếu có ý định sử dụng kết hợp thuốc Berocca với những loại thuốc khác, người bệnh hãy hỏi ý kiến của bác sĩ. Đồng thời liệt kê tất cả các loại thuốc bản thân đang dùng để bác sĩ đưa ra tư vấn chính xác. http://narihealthy.blog.shinobi.jp
Cụ thể Làm thế nào để điều trị sỏi amidan? Cùng nhau tìm hiểu về căn bệnh sỏi amidan qua những thông tin được chia sẻ bên dưới để biết rõ hơn về nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng ngừa và điều trị bệnh sỏi amidan.
Tổng quan về bệnh sỏi amidan
Sỏi amidan là gì?
► Có thể hiểu đơn giản sỏi amidan (hay còn được gọi là bã đậu amidan) là tình trạng bên trong amidan xuất hiện những nốt cứng có màu trắng hoặc vàng. Người bệnh thường không nhận ra bản thân bị sỏi amidan, vì kích thước của sỏi rất nhỏ, thông thường chỉ cỡ hạt gạo.
► Sỏi amidan không gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng đôi khi có thể phát triển với kích thước lớn hơn khiến amidan bị sưng lên và có mùi hôi khó chịu.
Nguyên nhân gây bệnh sỏi amidan
Sỏi amidan thường hình thành ở các kẽ hở, đường rãnh của amidan. Đó là tập hợp của các mảnh vụn từ chất nhầy, nước bọt, tế bào chết, thức ăn… khi chúng bị mắc kẹt và tích tụ lại trong amidan. Lâu dần những mảnh này sẽ xảy ra phản ứng phân hủy, tạo ra nấm và vi khuẩn, khi đó, người bệnh sẽ cảm nhận được sự xuất hiện của những mùi khác biệt.
Theo thời gian, những mảnh vụ này sẽ cứng lại hình thành sỏi amidan. Một số trường hợp tạo thành một viên sỏi amidan kích thước lớn, nhưng cũng có trường hợp hình thành nhiều hạt sỏi có kích thước nhỏ. Nhìn chung, sỏi amidan có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau như:
► Vệ sinh răng miệng không thường xuyên, không đúng cách hay kém sạch sẽ.
► Người bệnh mắc các bệnh về xoang mãn tính
► Do viêm amidan mạn tính
Triệu chứng của bệnh sỏi amidan
Mặc dù sỏi amidan khó có thể nhìn thấy và phát hiện, nhưng nếu chú ý có thể nhận thấy cơ thể có những triệu chứng bất thường. Bao gồm những triệu chứng sau:
► Hơi thở có mùi hôi do trong qua trình vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gặp sỏi amidan, sỏi được xem là một loại thức ăn của vi khuẩn; khi tiêu hóa sỏi, các vi khuẩn sẽ thải ra khí sulfur có mùi hôi đặc trưng.
► Viêm họng, đau họng, chủ yếu là đau và khó chịu tại các vị trí có sỏi amidan
► Khó nuốt do sự cản trở của sỏi amidan. Đặc biệt, khi sỏi có kích thước lớn sẽ gây khó khăn và đau rát khi người bệnh nuốt thức ăn.
► Người bệnh có thể cảm thấy đau tai, ù tai. Nguyên nhân là do sự liên kết thần kinh giữa tai và họng gây ra phản xạ đau tai, ù tai, đặc biệt là khi sỏi có kích thước to.
► Xuất hiện những mảnh vụn màu trắng/ vàng trên amidan, đặc biệt là thường xuất hiện amidan khẩu cái.
► Ho liên tục và sưng amidan.
Thông thường, nếu sỏi amidan có kích thước nhỏ có thể không gây ra bất kỳ triệu chứng nào. Đồng thời, người bệnh cũng không nên quá lo lắng về nguy cơ lây nhiễm của sỏi amidan. Vì bệnh này chỉ có thể hình thành khi có sự tương tác, phản ứng giữa vi khuẩn hoặc nấm trong khoang miệng của từng người.
Biến chứng của bệnh sỏi amidan
► Hiếm khi người bệnh gặp phải các biến chứng của bệnh sỏi amidan. Trường hợp biến chứng nghiêm trọng nhất có thể gặp phải là apxe amidan.
► Nếu sỏi amidan có kích thước lớn có thể phá vỡ mô amidan. Từ đó có thể dẫn đến sưng, viêm và nhiễm trùng amidan. Lúc này, có lẽ phải tiến hành thủ thuật để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng.
Phương pháp điều trị bệnh sỏi amidan
Phần lớn sỏi amidan đều vô hại, nhưng lại có thể gây ra mùi hôi khó chịu khiến người bệnh thiếu tự tin khi giao tiếp. Ngoài ra, nếu bệnh kéo dài các sỏi amidan có thể phát triển lớn hơn gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, cần nhanh chóng điều trị sỏi amidan.
Sỏi amidan có thể được điều trị bằng các phương pháp đơn giản tại nhà hoặc các thủ thuật ngoại khoa thực hiện tại các cơ sở y tế. Bao gồm: Súc miệng
► Hòa một ít muối với nước ấm, súc miệng – súc họng bằng nước muối đều đặn mỗi ngày có thể làm dịu các cơn đau họng và đánh bật sỏi amidan.
► Những hoạt chất có trong nước muối có thể thay đổi môi trường ở khoang miệng, giúp đánh bay mùi hôi khó chịu. Nạo sỏi amidan
► Phải thực hiện nạo sỏi amidan tại các cơ sở y tế để đảm bảo các điều kiện về vệ sinh và an toàn. Người bệnh không nên tự ý nạo sỏi bằng các vật dụng cứng, bằng tay hay tăm bông tại nhà.
► Vì cấu trúc niêm mạc họng rất mỏng manh, nếu dùng tay hay các vật cứng loại bỏ sỏi có thể gây ra một số rủi ro như chảy máu, nhiễm trùng.
Dùng thuốc kháng sinh
► Trong một số trường hợp, có thể sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị các triệu chứng của bệnh sỏi amidan. Đồng thời thuốc cũng có thể làm giảm số lượng vi khuẩn có trong amidan.
► Nhược điểm của việc dùng thuốc kháng sinh là không thể điều trị được căn nguyên gây bệnh và nguy cơ gặp phải tác dụng phụ khá cao. Bác sĩ không khuyến khích dùng thuốc kháng sinh trong thời gian dài, đồng nghĩa với việc nếu ngưng thuốc sỏi amidan có thể xuất hiện trở lại. Cắt amidan
► Được chỉ định khi đã điều trị bằng nhiều biện pháp khác nhau nhưng sỏi amidan vẫn không khỏi. Bác sĩ có thể thực hiện cắt amidan bằng dao mổ, tia laser hoặc các thiết bị phẫu thuật khác.
► Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi quanh phương pháp cắt amidan. Theo bác sĩ chuyên khoa thì chỉ nên áp dụng phương pháp này với trường hợp bệnh nặng, mạn tính khi nguy cơ gặp phải các biến chứng là rất cao.
Biện pháp phòng ngừa sỏi amidan
Sỏi amidan có thể xuất hiện ở bất kỳ đối tượng nào vào những thời điểm khác nhau. Chính vì vậy cần phòng ngừa sỏi amidan bằng các biện pháp sau:
► Vệ sinh răng miệng thường xuyên và sạch sẽ để loại bỏ vi khuẩn tấn công vào khoang miệng
► Không nên hút thuốc lá, để tránh gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe, khiến hệ miễn dịch hoạt động kém hiệu quả.
► Thường xuyên súc họng và vệ sinh răng miệng bằng nước muối.
► Thường xuyên uống nước để duy trì độ ẩm cho các niêm mạc họng. https://narihealthy.blog.shinobi.jp
Đây là loại thuốc thuộc phân nhóm hướng tâm thần, được bào chế ở dạng dung dịch tiêm. Cerebrolysin được điều chế dựa theo công nghệ sinh học từ loại thành phần chính: tinh chất Peptide chiết xuất ở não lợn. Có khoảng 15% trọng lượng khô trong thuốc là các peptide với trọng lượng phân tử không vượt quá 10KD, 85% còn lại là những acid amin. Như vậy, cụ thể hơn thì 1ml thuốc có chứa 212,2 mg thành phần tinh chất peptide trong não của lợn.
Cerebrolysin được bào chế ở dạng dung dịch tiêm hoặc thuốc tiêm. Ngoài hàm lượng Cerebrolysin 10ml, thì có những hàm lượng sau: 1ml, 2ml, 5ml, 20 ml.
Công dụng của thuốc Cerebrolysin 10ml
Thuốc giúp tăng cường, cải thiện quá trình chuyển hóa tế bào thần kinh, từ đó ngăn chặn hiện tượng bị nhiễm acid lactic – nguyên nhân dẫn đến chứng thiếu máu não hay thiếu oxy lên não.
Nó giúp điều chỉnh dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện hành vi và khả năng tập trung của người bệnh.
Những thành phần trong thuốc mang đến hiệu quả bổ sung dinh dưỡng cho thần kinh tương tự với như NGF. Điều này đồng nghĩa với việc đem lại các hiệu quả cụ thể như: đảm bảo chức năng thần kinh, tăng biệt hóa tế bào thần kinh, bảo vệ các tế bào não tránh khỏi tổn thương do chứng thiếu máu.
Cụ thể, thuốc sẽ được các bác sĩ chỉ định dùng cho các đối tượng sau:
– Người bị sa sút trí tuệ, cụ thể là bệnh Alzheimer (mất trí nhớ ở người cao tuổi), sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch não.
– Người bị đột quỵ: Được dùng trong pha cấp, phục hồi chức năng do tắc nghẽn các mạch máu não, xuất huyết máu não. Cerebrolysin là loại thuốc mang lại hiệu quả trong việc giúp ngăn ngừa các vùng mô não bị hư hại lây lan đến xung quanh khu vực bị đột quỵ, đồng thời bình thường hóa cho quá trình chuyển hóa các tế bào thần kinh.
– Dùng cho bệnh chấn thương sọ não: Dùng trong pha cấp, giai đoạn để phục hồi chức năng, nhất là sau những chấn động đến não hoặc sau các cuộc phẫu thuật có liên quan đến thần kinh.
Thành phần peptide trong thuốc Cerebrolysin 10ml sẽ vượt qua được “hàng rào” ở máu não với khoảng thời gian 8h sau khi tiêm. Các hoạt tính dinh dưỡng sẽ được phát hiện trong huyết thanh của người bệnh. Việc này chứng tỏ thuốc mang lại công hiệu kéo dài cả sau khi được tiêm dù chỉ duy nhất 1 liều vào tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng và liều lượng
Đây là loại thuốc do bác sĩ sử dụng để tiêm truyền thông qua tĩnh mạch của bệnh nhân. Thông thường, liều dùng khuyến cáo sẽ như sau:
Dùng cho bệnh Alzheimer: Cần tiêm 5-10 ml
Trong bệnh sa sút trí tuệ do chứng thiếu máu lên não: Tiêm 5-10 ml
Dùng trong đột quỵ trong cơn nguy cấp: Tiêm 30ml
Giúp phục hồi chức năng sau khi đột quỵ: Tiêm 10ml
Dùng trong chấn thương sọ não (cấp cứu): Tiêm 30ml
Giúp phục hồi sau khi chấn thương sọ não: Tiêm 10ml
Dùng sau phẫu thuật thần kinh: Tiêm 10ml.
Cerebrolysin dùng cho trẻ em mỗi ngày
Với các vấn đề não bộ ở trẻ em, Cerebrolysin sẽ được dùng ở khoảng 0,1 – 0,2 ml/kg thể trọng trẻ trong 24h.
Khoảng thời gian điều trị được khuyến cáo với Cerebrolysin
Thời gian điều trị với Cerebrolysin thông thường là 4 tuần (chính xác hơn là 28 ngày) đối với 1 liệu trình, có thể tiêm nhắc lại sau khoảng 6 tháng kể từ khi ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào những phản ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân, mức độ nặng nhẹ của tổn thương ở não bộ và tuổi tác.
Với các trường hợp nặng, bệnh nhân không được dừng thuốc đột ngột mà cần duy trì liều dùng bằng cách tiêm Cerebrolysin mỗi ngày 1 lần, sau đó mỗi 2 ngày tiêm 1 mũi.
Đối với các bệnh nhân cần tiêm truyền, cần phải pha thuốc cùng 100ml dung dịch muối và trong khoảng 20-60 phút. Tuyệt đối không được pha thuốc cùng các dung dịch có chứa các acid amin.
Chống chỉ định của thuốc
Cerebrolysin chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc hay bị suy thận ở mức độ nặng. Bên cạnh đó, các tình trạng đông kinh hay động kinh mạnh với tần suất cao thì dùng không được dùng Cerebrolysin dù dưới bất cứ hình thức nào.
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC BỔ NÃO CEREBROLYSIN
1. Các vấn đề thận trọng khi sử dụng
Cerebrolysin là thuốc nhóm hướng thần kinh nên nó sẽ mang đến nhiều hậu quả vô cùng nặng nề. Do đó, bệnh nhân cần phải hết sức thận trọng khi dùng đối với các trường hợp như sau:
– Bị dị ứng với peptide, các tá dược của Cerebrolysin.
– Bị dị ứng với bất cứ tên thuốc, chất bảo quản, thức ăn nào khác.
– Bệnh nhân là trẻ em dưới 6 tháng tuổi, mẹ mang thai, mẹ đang cho con bú.
– Người đang dùng một vài loại thuốc gây ra những phản ứng khi dùng đồng thời với Cerebrolysin.
– Đặc biệt, đối với trường hợp dùng thuốc là mẹ mang thai, bác sĩ cần phải kiểm tra kỹ lưỡng và cho rằng họ có thể sử dụng được thuốc Cerebrolysin trong thời gian 3 tháng đầu thai kỳ. Thế nhưng, vẫn chưa có nghiên cứu nào đầy đủ về các vấn đề rủi ro trong quá trình dùng loại thuốc này đối với mẹ đang cho con bú.
Ngoài ra, nếu không cẩn thận và dùng Cerebrolysin quá liều, bệnh nhân phải thông báo đến bác sĩ ngay để được kiểm tra và định hướng xử lý sớm.
2. Các tác dụng phụ của thuốc
Thuốc có khả năng dung nạp rất tốt, thế nhưng nếu tiêm quá nhanh có thể dẫn đến cảm giác nóng trong cơ thể. Một số trường hợp khác, thuốc còn mang đến các phản ứng nhạy cảm như nhức đầu, ớn lạnh, tăng thân nhiệt nhẹ.
Cho đến nay, những cuộc khảo sát vẫn chưa bất cứ trường hợp phản ứng phụ kéo dài nào, hay bất cứ nguy hiểm tới tính mạng bệnh nhân khi dùng thuốc Cerebrolysin. Tuy nhiên, phần lớn các tác dụng không mong muốn của Cerebrolysin đều không cần chữa trị, bệnh nhân cần thông báo đến bác sĩ nếu có các dấu hiệu sau đây:
Tăng, hạ huyết áp thường.
Người mệt mỏi, tay chân run, nhiễm trùng hô hấp, chóng mặt, ho khan.
Biểu hiện như bệnh trầm cảm.
Bị rối loạn tiêu hóa gây chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón, buồn nôn và nôn ói.
Có cảm giác nóng, choáng váng, đổ nhiều mồ hôi và thậm chí bị đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim.
Những bệnh nhân nào đang điều trị lâu dài với thuốc Cerebrolysin cũng có thể gặp phải những phản ứng phụ trên.
3. Các tương tác với thuốc khác
Phản ứng giữa các loại thuốc với nhau sẽ làm thay đổi hoạt động của chúng, đồng nghĩa với việc giảm tác dụng điều trị và gia tăng tác dụng phụ. Khi bạn tiêm Cerebrolysin cùng với các loại thuốc chống trầm cảm hay IMAO có thể dẫn đến tình trạng gia tăng tích lũy thuốc. Do đó, nếu cần thiết dùng cùng lúc 2 loại thuốc trên, bệnh nhân cần giảm liều.
Ngoài ra, Cerebrolysin còn có thể làm giảm đi tác dụng của những dung dịch chứa acid amin và ngược lại. Người bệnh cần hệ thống những loại thuốc mình đang dùng, rồi báo với bác sĩ để giảm liều lượng hoặc loại bỏ sớm. https://narihealthy.blog.shinobi.jp