PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Thuốc đặt âm đạo Uptiv được chỉ định dùng cho những trường hợp bị viêm âm đạo do nhiễm nấm Candida, trùng roi và viêm âm đạo hỗn hợp. Nội dung bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuốc, đồng thời hướng dẫn sử dụng để chị em phụ nữ dùng đúng cách, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Thuộc nhóm thuốc kháng nấm và bào chế dưới dạng viên nén đặt âm đạo, thuốc Uptiv được sản xuất bởi T.Man Pharma Limited Partnership của Thái Lan. Thuốc bán tại Việt nam với mức giá 140.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 5 viên. Mức giá này có thể thay đổi ở mỗi nhà thuốc khác nhau.
Thuốc Uptiv chứa các thành phần:
- Nystatin có hàm lượng 100.00 IU, mang đến công dụng kháng nấm, nhất là nấm Candida âm đạo hoặc âm hộ.
- Diiodohydroxyquinotine có hàm lượng 100 mg, điều trị nấm Candida được gây ra bởi trùng roi Trichomonas hay Mondial.
- Benzalkonium chloride có hàm lượng 7 mg, công dụng sát trùng là chủ yếu
- Và các tá dược vừa đủ.
Uptiv là thuốc gì?
++ Chỉ định
Uptiv được chỉ định cho một số trường hợp được kể đến dưới đây:
- Bị viêm âm đạo do trùng roi Trichomonas và Mondial
- Nhiễm nấm Candida âm hộ, âm đạo
- Bị viêm âm đạo do nhiễm virus khác.
Ngoài ra, Uptiv còn được chỉ định cho một số bệnh lý phụ khoa khác. Bệnh nhân cần trao đổi chi tiết với bác sĩ để hiểu rõ thông tin.
++ Chống chỉ định
Uptiv chỉ chống chỉ định với những người bị mẫn cảm với 1 hoặc nhiều các thành phần chứa trong thuốc.
Hướng dẫn cách dùng
Trước khi sử dụng, bệnh nhân cần đọc kỹ phần hướng dẫn. Lưu ý thuốc Uptiv bán theo đơn, người bệnh nên thảo luận với bác sĩ nếu có ý định sử dụng.
Trước khi đặt thuốc, bạn hãy ngâm viên thuốc vào trong nước ẩm 15 – 30 giây để giúp thuốc mềm ra và dễ dàng đi vào âm đạo.
Tiếp đến hãy vệ sinh tay, âm đạo sạch sẽ với dung dịch vệ sinh có độ pH thấp hay nước muối pha loãng. Bệnh nhân nằm ngửa và dạng rộng 2 chân. Lấy ngón tay giữa và ngón trỏ kẹp viên thuốc và từ tư đưa sâu vào bên trong âm đạo.
Ngoài ra, người bệnh có thể ngồi xổm, đứng một chân kê lên ghế để đặt thuốc nếu cảm thấy việc nằm không tiện.
Sau khi đặt thuốc, hãy rửa sạch lại tay và nằm thư giãn trong vòng ít nhất 30 phút. Tránh đứng dậy ngay hay hoạt động sau khi vừa đặt thuốc vì có thể khiến viên thuốc rơi ra ngoài.
Thời điểm đặt thuốc Uptiv tốt nhất là trước lúc đi ngủ vào buổi tối. Bệnh nhân không nên dùng thuốc khi đang hành kinh.
Liều lượng sử dụng
- Mỗi lần đặt 1 viên thuốc, ngày sử dụng 1 – 2 lần.
- Về thời gian điều trị nên theo hướng dẫn của các bác sĩ có chuyên môn.
Uptiv cần được bảo quản trong bao bì khi chưa sử dụng đến. Điều kiện thích hợp là môi trường từ 20 – 25 độ C, cần tránh ánh sáng trực tiếp. Lưu ý không cất giữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao và để xa tầm với của trẻ.
Với thuốc đã hết hạn sử dụng cần phải xử lý theo đúng quy định. Không nên bỏ thuốc vào bồn rửa, bồn cầu, cống thoát nước. Và tuyệt đối không dùng thuốc quá hạn vì có thể gây ra những nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
- Trong quá trình dùng thuốc Uptiv, bệnh nhân không được quan hệ kể cả khi sử dụng biện pháp an toàn như bao cao su hay bất cứ phương pháp nào khác.
- Lưu ý không thụt rửa ở sâu bên trong âm đạo sau khi đặt thuốc. Bởi vì âm đạo phụ nữ có cơ chế tự làm sạch, tác động ngoại lực làm xước, tổn thương vùng âm đạo, từ đó tăng khả năng viêm nhiễm.
- Người đang mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú sữa mẹ cần thận trọng và tham khảo hướng dẫn từ bác sĩ để đảm bảo an toàn.
- Tốt nhất nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ và không tự ý bỏ liều hay thêm liều nếu chưa được bác sĩ chỉ định.
Việc sử dụng thuốc Uptiv có thể gây ra những tác dụng phụ nhất định như: kích ứng da, ngứa, cảm giác nóng bừng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu ở bụng, nổi mẩn trên da, rối loạn tiêu hóa nhẹ,…
Vẫn còn nhiều tác dụng không mong muốn khác do thuốc Uptiv gây ra. Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ nếu nhận thấy có các phản ứng bất thường để được xử lý kịp thời.
https://narihealthy.blog.shinobi.jp
https://narihealthyinlife.wordpress.com
Tìm hiểu về thuốc Naproxen sẽ giúp bạn sử dụng đúng cách, hiệu quả và an toàn cho sức khỏe. Naproxen là thuốc thuộc nhóm chống viêm không Steroid, nó được chỉ định trong điều trị nhiều chứng bệnh khác nhau như viêm bao hoạt dịch, đau bụng kinh, viêm khớp, đau nhức cơ bắp,… Sau đây là tất tần tật những thông tin về thuốc mà bất cứ ai cũng nên biết.
Thuốc Naproxen có tên biệt dược là Anaprox, Naprosy, Naprelan. Loại thuốc này nằm trong nhóm chống viêm không Steroid. Thuốc được bào chế ở nhiều dạng khác nhau, sau đây là các dạng thường gặp nhất.
++ Naproxen
- Giải phóng nhanh: 250 mg, 375 mg và 500 mg
- Giải phóng chậm: 375 mg và 500 mg
++ Naproxen sodium
- Giải phóng nhanh: 275 mg và 550 mg
- Phóng thích kéo dài gồm các hàm lượng: 375 mg, 500 mg và 750mg
++ Naprosyn (Naproxen)
- Giải phóng nhanh: 250 mg, 375 mg và 500 mg
- Giải phóng chậm 2 hàm lượng: 375 mg và 500 mg
++ Anaprox (Natri Naproxen)
- Giải phóng nhanh: 375 mg, 500 mg và 750 mg
++ Naprelan (Naproxen sodium)
- Phóng thích kéo dài 3 hàm lượng: 375 mg, 500 mg và 750 mg
Như đã đề cập ở trên, Naproxen là thuốc chống viêm không chứa Steroid (NSAID). Cơ chế hoạt động của nó bằng cách ngăn chặn sản sinh ra chất gây viêm, đau trong cơ thể. Chính vì vậy, nó được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Viêm khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm gân
- Viêm bao hoạt dịch
- Đau bụng kinh
- Triệu chứng bệnh Gút
- Chuột rút
Tuy nhiên, Naproxen phát huy tác dụng chậm nên phù hợp dùng điều trị cho bệnh nhân mãn tính như viêm cột sống dính khớp, viêm khớp,… Với các trường hợp bị đau cấp tính thì nên lựa chọn các dược phẩm giảm đau khác theo lời khuyên của bác sĩ.
Naproxen không được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử bị mẫn cảm với Naproxen hoặc các loại chống viêm không Steroid khác. Hoặc người có tiền sử viêm mũi dị ứng hay nổi mề đay khi dùng thuốc aspirin.
- Đối tượng là bệnh nhân bị cao huyết áp, bệnh tim, đông máu, đột quỵ,…
- Người bị suy gan nặng.
- Những người bị viêm trực tràng hay viêm loét dạ dày tá tràng.
- Naproxen không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi và phụ nữ cho con bú.
Thuốc Naproxen được bào chế ở dạng chính là thuốc viên, thuốc đặt trực tràng và thuốc dạng lỏng. Mỗi dạng sẽ có quy định liều lượng và phương thức sử dụng khác nhau. Cụ thể như sau:
► Thuốc dạng viên
Dùng nguyên viên thuốc với nước, không nhai, nghiền nát hoặc cắn trước khi uống.
► Thuốc dạng lỏng
Cần có dụng cụ y khoa đo đúng liều lượng, tránh dùng muỗng gia đình vì sẽ xảy ra tình trạng chênh lệch gây quá liều.
► Thuốc đặt trực tràng
Dùng để đặt ở hậu môn, không dùng để uống. Trước khi đặt thuốc phải làm sạch hậu môn và hạn chế đi vệ sinh hay tắm trong thời gian đặt thuốc.
Do được bào chế ở nhiều dạng khác nhau nên liều lượng sử dụng cũng đa dạng. Sau đây là một số liều lượng cụ thể để tham khảo:
>> Dùng điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp:
- Với Naproxen
+ Dạng thuốc giải phóng nhanh: Dùng 500 – 1000 mg/ ngày, chia làm 2 lần. Liều dùng tối đa không được vượt quá 1500 mg/ ngày.
+ Dạng thuốc phóng thích chậm: Uống 375 – 500 mg/ ngày, chia làm 2 lần. Liều dùng tối đa không được vượt quá 1,500 mg/ ngày.
- Với Naproxen sodium
+ Dạng thuốc giải phóng nhanh: Uống 275 – 550 mg/ ngày, chia làm 2 lần. Liều dùng tối đa không được vượt quá 1650 mg/ ngày.
+ Dạng thuốc phóng thích kéo dài: Uống 750 – 1,000 mg/ lần, mỗi ngày dùng 1 lần. Liều dùng tối đa không được vượt quá 1500 mg.
>> Dùng điều trị viêm khớp cho đối tượng vị thành niên (2 – 17 tuổi):
Thường sử dụng thuốc ở dạng uống. Người bệnh cần uống 5 mg/ kg, chia làm 2 lần uống mỗi ngày. Liều dùng tối đa không được vượt quá 1000mg/ ngày.
>> Dùng điều trị viêm gân, đau bụng kinh, viêm bao hoạt dịch:
- Với Naproxen
+ Dạng thuốc giải phóng nhanh: Đầu tiên dùng liều 500mg. Tiếp theo sau 6 – 8 giờ, dùng 250 mg. Và liều lượng tối đa mỗi ngày là không quá 1.250 mg/ ngày.
+ Dạng thuốc giải phóng chậm: Đầu tiên dùng liều 1000 mg/ ngày/ lần. Sau đó có thể tăng lên 1500 mg mỗi ngày trong trường hợp bị đau đớn dữ dội.
- Với Naproxen sodium
+ Dùng ở dạng thuốc giải phóng nhanh với liều ban đầu là 550 mg. Sau đó uống 275 mg (cách liều đầu 6 – 8 giờ) hay 550mg (cách liều đầu 12 giờ). Tuyệt đối không dùng quá mức 1375 mg/ ngày.
>> Điều trị bệnh Gút và viêm:
- Với Naproxen
+ Dạng thuốc giải phóng nhanh: Khởi đầu với là 750 mg. Liều sau giảm xuống 250 mg sau 8 giờ.
+ Dạng thuốc giải phóng chậm: Khởi đầu với liều 1.000 – 1.500 mg, giảm xuống 1000 mg cho những liều tiếp theo.
- Với Naproxen sodium
Dùng thuốc tác dụng nhanh với liều khởi đầu là 825mg. Cách 6 - 8 giờ, dùng liều 275 mg.
Liều dùng trên đây là mức phù hợp với những tình trạng cơ bản, phổ biến nhất. Tùy vào tình trạng sức khỏe và mức độ bệnh ở mỗi đối tượng mà bác sĩ có thể chỉ định liều lượng khác. Vì vậy, đừng quên tham vấn ý kiến chuyên gia để dùng thuốc đạt được tối đa hiệu quả và an toàn.
Naproxen cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ánh nắng trực tiếp. Tuyệt đối không để thuốc ở ngăn đá tủ lạnh hay trong nhà tắm.
Với những sản phẩm có dấu hiệu bị ẩm mốc hay hết hạn sử dụng, thì không nên dùng.
Hiện nay, Naproxen là thuốc giảm đau được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý một số khuyến cáo từ Hiệu hội FDA như sau:
- Dùng Naproxen giữ nước gây phù nề
Công thức bào chế nên thuốc có chứa muối, dễ khiến cơ thể tích nước dẫn đến phù nề.
- Có thể gây tăng huyết áp
Khi dùng Naproxen, nguy cơ bị bệnh cao huyết áp tăng lên hoặc khiến cho bệnh huyết áp trở nên nghiêm trọng hơn. Vì vậy, trước khi dùng Naproxen cần phải theo dõi huyết áp cẩn thận.
- Dùng Naproxen có thể xuất hiện dị ứng
Người bệnh có thể gặp phải những phản ứng dị ứng trên cơ thể vô cùng nghiêm trọng như sưng cổ họng và lưỡi, phát ban, khó thở,… Lúc này bệnh nhân cần tìm kiếm bác sĩ chuyên môn để được giúp đỡ, tránh biến chứng xấu xảy ra.
- Thuốc có nguy cơ tăng hen suyễn
Khi dùng Naproxen sẽ dễ kích hoạch bệnh hen suyễn trở nên nặng hơn, vì vậy cần đặc biệt lưu ý.
- Naproxen làm tăng nguy cơ bị bệnh tim
Nếu dùng thuốc kéo dài hoặc ở liều cao, bệnh nhân có thể bị mắc bệnh tim mạch. Do đó, hãy cẩn thận không dùng thuốc trước hay sau khi phẫu thuật để ngăn chặn nguy cơ đột quỵ.
- Gây xuất huyết đường tiêu hóa
Việc dùng Naproxen cũng có thể gây phản ứng phụ lên đường tiêu hóa. Do đó, cần theo dõi các biểu hiện bất thường ở cơ quan này, nhất là các bệnh nhân đang uống thuốc chống đông máu.
Đối tượng có vấn đề ở dạ dày
Naproxen khiến tình trạng bị viêm loét dạ dày nghiêm trọng hơn đối với người có tiền sử bị bệnh này hoặc chảy máu ruột non.
Đối tượng bị bệnh thận
Chức năng đào thải các chất độc tố ra ngoài cơ thể của thận sẽ bị ảnh hưởng nếu dùng Naproxen kéo dài.
Đối tượng đang mang thai
Chưa có cơ sở kết luận mức độ ảnh hưởng của Naproxen tới thai nhi. Thế nhưng đã có nhiều nghiên cứu với động vật chỉ ra tác hại của thuốc đến bào thai. Do đó, người đang trong thai kỳ, nhất là 3 tháng cuối cần hỏi ý kiến chuyên gia trước khi dùng.
Đối tượng đang cho con bú
Một phần Naproxen đi vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến bé. Vì vậy, nếu bạn đang cho con bú thì cần hỏi ý kiến các bác sĩ chuyên môn trước khi dùng thuốc.
Đối tượng cao tuổi
Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên cần cẩn thận bởi cơ thể xử lý thuốc chậm hơn khiến thuốc tích tụ lâu và gây nên những độc hại.
Đối tượng trẻ em
Trẻ dưới 2 tuổi không được dùng thuốc Naproxen.
Khi dùng thuốc Naproxen, bệnh nhân có thể gặp phải tác dụng phụ nhất định. Bao gồm các tác dụng phụ phổ biến như: táo bón, đau bụng, buồn nôn và nôn, ợ nóng, chóng mặt, buồn ngủ,… Các triệu chứng này thường sẽ biến mất sau vài ngày uống thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp vẫn có thể xuất hiện thường xuyên và nghiêm trọng hơn, khi đó cần tìm bác sĩ để có hướng giải quyết.
Ngoài ra, bệnh nhân còn có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như đau ngực, tăng huyết áp, khó thở ngay cả khi gắng sức thở, chảy máu dạ dày, mệt mỏi, choáng váng, các vấn đề về gan, thận như ngứa ngáy, chán ăn, nước tiểu đậm, phản ứng dị ứng trên da và thiếu máu,… Trường hợp này bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc và báo ngay với bác sĩ.
Naproxen có khả năng tương tác với một số thuốc sau:
- Thuốc chống trầm cảm: fluoxetine, fluvoxamine, citalopram, paroxetine…
- Thuốc huyết áp: ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta như propranolol.
- Thuốc kháng axit dạ dày: oxit magiê, sucralfate, nhôm hydroxit.
- Thuốc chống viêm không Steroid: etodolac, aspirin, diclofenac, ibuprofen, ketoprofen, ketorolac, flurbiprofen,…
- Và một số thuốc khác như cholestyramine, warfarin (thuốc làm loãng máu), methotrexate.
Trường hợp thiếu liều
Việc dùng Naproxen thiếu liều không gây nguy hiểm nhưng nó có thể làm giảm tác dụng điều trị. Vì vậy, nếu uống thiếu liều cần phải bổ sung ngay khi có thể. Với trường hợp khoảng cách gần đề giờ uống liều tiếp theo thì không nên gấp đôi liều mà hãy dùng thuốc theo đúng liệu trình.
Trường hợp quá liều
Nếu uống quá liều, bạn sẽ có thể gặp các triệu chứng đau bụng, nhức mỏi, cơ thể mệt, ợ nóng, nôn mửa,… Các trường hợp ít gặp còn hôn mê, khó thở, suy thận, cao huyết áp,… Khi đó, bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để tìm hướng giải quyết, tránh nguy hiểm.
https://narihealthyinlife.wordpress.com
#narihealthy #dakhoahoancau #benhvienhoancau #health
Với bệnh nhân bị viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích, viêm loét dạ dày… thì bệnh nhân hay được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Nospa. Tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc bệnh nhân rất dễ bị tác dụng phụ nếu như không dùng đúng cách. Do vậy nội dung từ bài viết dưới đây chúng tôi xin được lý giải cụ thể về những thông tin liên quan đến các dùng .
Nospa có tác dụng cực tốt đối với quá tình điều trị các bệnh về đường tiêu hóa. Hoạt chất chính của thuốc Nospa là Drotaverine. Thuốc Nospa được bào chế dưới dạng viên nén hoặc thuốc tiêm.
Hoạt chất chính của thuốc Nospa là Drotaverine chlorhydrate. Ngoài ra còn có thêm nhiều tá dược khác để vừa đủ 1 viên Nospa.
Thuốc Nospa được đánh giá mang lại nhiều tác dụng hiệu quả bao gồm:
→ Giúp chống co thắt dạ dày ruột và giúp điều trị hội chứng ruột kích thích.
→ Nospa chỉ định điều trị cơn đau quặn mật và co thắt đường mật. Ngoài ra thuốc còn được chỉ định điều trị sỏi túi mật, viêm đường mật hoặc viêm túi mật.
→ Thuốc Nospa được chỉ định dùng cho các trường hợp đau quặn thận và co thắt đường niệu sinh dục. Cụ thể như các bệnh lý sỏi thận, viêm bể thận, sỏi niệu quản, viêm bàng quang.
→ Dùng chữa trị các tình trạng co thắt tử cung như là đau bụng kinh, co thắt tử cung, dọa sảy thai.
→ Dùng điều trị táo bón co thắt, co thắt dạ dày hoặc viêm loét ở ruột.
Hoạt chất bên trong thuốc Nospa có tác dụng tốt đối với việc chống co thắt cơ trơn. Thuốc sẽ được hấp thụ qua tất cả đường tiêm cùng đường uống. Thời gian hấp thụ của thuốc khoảng 12 phút. Ngoài ra thì thuốc sẽ được chuyển hóa nhanh qua gan với thời gian bán hủy khoảng 18 cho đến 22 giờ.
Không dùng Nospa cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. Hơn nữa không dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
Tùy vào từng tình trạng bệnh, đối tượng bệnh mà cách dùng thuốc Nospa sẽ khác nhau đó là:
→ Với dạng viên nén:
• Đối tượng người lớn mỗi ngày dùng từ 3 đến 6 viên và mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên.
• Đối tượng trẻ em trên 6 tuổi dùng Nospa từ 2 đến 5 viên mỗi ngày và mỗi lần uống 1 viên.
• Đối tượng trẻ em từ 1 đến 6 tuổi dùng thuốc 2 đến 3 viên mỗi ngày và mỗi lần dùng khoảng nửa viên cho đến 1 viên.
→ Với thuốc dạng tiêm:
• Chỉ dùng Nospa cho người lớn và mỗi ngày nên dùng từ 1 đến 3 ống thuốc. Mỗi lần dùng khoảng 1 đến 2 ống để tiêm bắp.
• Ngoài ra thì tùy vào từng trường hợp của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định cách dùng thuốc Nospa khác nhau.
• Cần thận trọng dùng Nospa nếu bạn bị rối loạn chức năng tim, thận, gan.
• Cần báo cho bác sĩ nếu bản thân bạn có dị ứng thuốc hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.
• Cần báo cho bác sĩ nếu bản thân bạn đang bị bất cứ vấn đề nào liên quan về sức khỏe, đang mang thai hoặc cho con bú.
• Cần báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào kể cả thảo dược, vitamin, thuốc đông y, thực phẩm chức năng…
Dùng Nospa có thể bệnh nhân sẽ gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như là nôn ói, khô miệng, chóng mặt… Hoặc có thể sẽ gặp phải một số tác dụng chưa được nhắc đến. Do vậy nếu trong quá trình dùng thuốc Nospa bản thân bạn có bất cứ dấu hiệu nào bất thường cần liên hệ để được bác sĩ hỗ trợ ngay.
Thuốc Nospa có thể làm giảm tác dụng hoặc gây ảnh hưởng đến tác dụng từ nhiều loại thuốc kháng trong quá trình dùng chung. Do vậy như đã nói bệnh nhân cần báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc, thảo dược… mà mình đang dùng.
https://narihealthyinlife.wordpress.com
https://dakhoanguyentrai.vn
https://narihealthy.blog.shinobi.jp
#narihealthy #dakhoahoancau #benhvienhoancau #health
Mibecerex được chỉ định với mục đích làm giảm những triệu chứng bởi viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp hoặc là polyp dạng tuyến đại trực tràng có chứa tính gia đình… gây ra. Thuoc Mibecerex chính là dược phẩm đến từ Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm -VIỆT NAM. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc Mibecerex này.
Mibecerex chính là loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid để điều trị bệnh xương khớp. Thuốc Mibecerex được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Trong thuốc có chứa hoạt chất Celecoxib. Thành phần này mang đến công dụng ức chế enzyme cyclooxygenase 2 nhằm để ngăn chặn thành phần trung gian gây phản ứng viêm - prostaglandin.
Thuốc có 2 mặt ở toàn bộ cơ thể. Khi thực hiện ức chế enzyme thì phản ứng viêm sẽ được cải thiện nhưng không gây tổn thương dạ dày, thận cũng không ảnh hưởng quá trình tập kết tiểu cầu.
Mibecerex được chỉ định nhằm làm giảm những triệu chứng của những bệnh lý bao gồm: Bệnh viêm xương khớp mãn tính, bệnh lý viêm khớp dạng thấp hoặc là bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng mang tính gia đình.
Ngoài ra thuốc Mibecerex còn được chỉ định nhằm cải thiện những cơn đau cấp tính như là đau bụng kinh, đau răng hoặc đau sau phẫu thuật…
Thuốc được chỉ định dùng với các đối tượng bao gồm:
♦ Người có mẫn cảm với những thành phần bên trong thuốc.
♦ Đối tượng tiền sử có dị ứng cùng sulfonamide.
♦ Đối tượng bệnh nhân bị suy thận, suy gan nặng, bị suy tim xung huyết không nên sử dụng Mibecerex.
♦ Đối tượng mẫn cảm cùng Aspirin cùng những NSAID khác không nên dùng.
♦ Bệnh nhân bị viêm ruột như bệnh Crohn hay bệnh loét đại tràng.
♦ Vì thuốc Mibecerex có thể gây ra một số những ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe. Do vậy để đảm bảo an toàn và phòng ngừa rủi ro thì bệnh nhân nên thông báo cùng bác sĩ về tiền sử dị ứng và bệnh lý.
Thuốc Mibecerex được bào chế dưới dạng viên nang cứng với nhiều hàm lượng như sau:
♦ Hộp 3 vỉ x 10 viên.
♦ Hộp 5 vỉ x 10 viên.
♦ Hộp 10 vỉ x 10 viên.
→ Bệnh nhân nên dùng thuốc theo hướng dẫn trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
→ Khi dùng thuốc nên uống cùng nước lọc trực tiếp khi đói hoặc khi no. Không được dùng thuốc với sữa, café, nước ngọt… vì sẽ gây ảnh hưởng hoạt động thuốc.
→ Liều dùng thông thường nhằm điều trị viêm xương khớp mãn tính: Dùng 200mg mỗi ngày và uống 1 lần hoặc chia thành 2 liều bằng nhau.
→ Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp: Dùng 100 đến 400mg và 2 lần một ngày.
→ Liều dùng để giảm đau thông thường: Dùng liều khởi đầu 400mg mỗi lần và tiếp theo dùng 200mg cho 2 lần một ngày nếu thấy cần thiết.
→ Với trẻ em vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng thuốc Mibecerex. Do vậy phụ huynh không được tự ý sử dụng nếu chưa được bác sĩ chỉ định.
Để thuốc Mibecerex ở nơi mát mẻ, tránh ánh nắng và ẩm ướt. Nếu thuốc hết hạn hoặc thấy dấu hiệu hư hại đổi màu thì không nên dùng.
Thuốc Mibecerex được bán trên thị trường với mức giá từ 55 đến 65.000 đồng cho hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dùng thuốc Mibecerex có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:
⇔ Tác dụng phụ thông thường: Đầy hơi, ỉa chảy, đau bụng, viêm xoang, buồn nôn, khó tiêu, viêm mũi, viêm họng, mất ngủ, phù ngoại biên, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chóng mặt, nhức đầu, ban da,
⇔ Tác dụng phụ hiếm gặp: Ngất, tắc ruột, suy tim xung huyết, thủng ruột, nghẽn mạch phổi, trung thất, viêm tụy, sỏi mật, xuất huyết đường tiêu hóa, giảm tiểu cầu, vàng da, mất bạch cầu hạt, viêm gan.
⇔ Với những tác dụng phụ nghiêm trọng thì bác sĩ sẽ chỉ định các cách điều trị và bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Mibecerex.
Tác dụng điều trị của Mibecerex sẽ bị suy giảm bởi quá trình tương tác cùng một số loại thuốc khác. Do vậy để có thể phòng ngừa tình trạng này bệnh nhân cần liệt kê một số loại thuốc mà mình đang dùng để được cân nhắc về phản ứng tương tác. Cụ thể thuốc Mibecerex có thể tương tác cùng một số loại thuốc bao gồm:
Thuốc ức chế enzyme P450 2C9, thuốc ức chế cytochrome P450 2D6, thuốc ức chế chuyển angiotensin vì Celecoxib là giảm tác dụng hạ huyết áp của nhóm thuốc này, thuốc chống đông máu Warfarin vì Celecoxib làm tăng thời gian prothrombin và có nguy cơ chảy máu. Thuốc Lithi vì Celecoxib gây giảm khả năng thanh thải và làm tăng độc tính của Lithi. Thuốc lợi tiểu vì Celecoxib là giảm tác dụng của nhóm thuốc này.
⇔ Nếu dùng thiếu liều: Có thể bổ sung khi nhớ ra nhưng sắp đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua để dùng liều kế tiếp.
⇔ Nếu dùng quá liều: Cần ngưng dùng thuốc và liên hệ cùng bác sĩ để được hỗ trợ. Thường bệnh nhân dùng Mibecerex quá liều sẽ được dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy thẩm thấu.
#narihealthy #dakhoahoancau #benhvienhoancau #health
https://narihealthyinlife.wordpress.com