PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Rowatinex có tên hoạt chất là Anethol, Pinene, Cineol, Camphene, Borneol hay Fenchone. Đây là thuốc thuộc về phân nhóm thuốc hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu. Rowatinex chính là thuốc được bào chế dưới dạng viên nang. Một số thông tin liên quan đến thuốc như sau:
Bên trong thuốc Rowatinex bao gồm những hoạt chất như sau: Pinene, Cineol, Camphene, Menthol, Menthone, Borneol.
Rowatinex được chỉ định điều trị một số những trường hợp bao gồm: Làm tan cũng như tống sỏi bên trong đường tiết niệu. Thuốc giúp đào thải những mảnh vỡ vẫn còn sót còn lại sau khi phẫu thuật tán sỏi hoặc gặp sỏi.
Dùng Rowatinex giúp điều trị bảo tồn sỏi thận và điều trị một số bệnh như là nhiễm trùng, co thắt đường tiết niệu, viêm đường tiết niệu.Thuốc Rowatinex còn được chỉ định giúp ngăn chặn quá trình lắng đọng calci thận và phòng ngừa tình trạng sỏi niệu hiệu quả.
Không dùng thuốc Rowatinex cho những trường hợp bao gồm: Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. Đối tượng bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và người bị tỳ vi hư hàn cũng không nên dùng Rowatinex.
Tùy từng mục đích điều trị cũng như đối tượng mà liều dùng thuốc Rowatinex có sự thay đổi. Thường thì Rowatinex được dùng với liều như sau:
► Đối tượng người lớn từ 15 tuổi trở lên: Mỗi ngày uống 3 lần và mỗi lần từ 1 đến 2 viên Rowatinex. Nhưng với người mắc bệnh nặng có thể tăng liều mỗi ngày uống từ 4 đến 5 lần và mỗi lần từ 2 đến 3 viên Rowatinex.
► Đối tượng trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần và mỗi lần 1 viên Rowatinex.
+++ Nếu dùng thiếu liều: Cần uống ngay khi vừa nhớ ra. Nhưng nếu gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng liều thuốc Rowatinex vì sẽ gây tình trạng quá liều.
+++ Nếu dùng quá liều: Nếu dùng Rowatinex quá liều và gây những tác dụng bất thường. Lúc này bệnh nhân cần liên hệ bác sĩ hoặc cần đến bệnh viện ngay.
https://dakhoanguyentrai.vn/cach-chua-benh-tri-ngoai-hieu-qua-nhat-hien-nay-la-gi.html
Trimeseptol được bào chế dưới dạng viên nén. Trong quá trình dùng thuốc Trimeseptol thì bệnh nhân cũng có thể xuất hiện một số những tác dụng phụ không mong muốn. Đây là thuốc thuộc về phân nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, virus, vi khuẩn và nấm. Thuốc có một số thông tin quan trọng liên quan sau đây:
Bên trong thuốc Trimeseptol thành phần chính đó là Sulfamethoxazol cùng với Trimethoprim. Bên cạnh đó còn có một số loại tá dược khác như tinh bột sắn, gelatin, natri laurylsulfat, Eragel hay magnesistearat.
Sử dụng thuốc Trimeseptol cho những trường hợp như là: Đối tượng bệnh nhân bị nhiễm trùng vi khuẩn như bị nhiễm lậu cầu, bị viêm phổi do nhiễm khuẩn, nhiễm trùng đường tiểu, viêm phế quản, viêm xoang hoặc nhiễm khuẩn đường tiêu hóa…
Thuốc Trimeseptol hoạt động chủ yếu bởi 2 thành phần đó là trimethoprim và Sulfamethoxazole. Đây chính là 2 kháng sinh với khả năng kết hợp cùng nhau nhằm giúp tăng cao hiệu quả chữa trị.
Cả 2 nguyên liệu này đều được đánh giá hấp thụ tốt thông qua đường tiêu hóa. Đồng thời giúp phân bố đều khắp cơ thể cũng như thời gian bán thải từ 9 đến 11 giờ.
Không dùng thuốc Trimeseptol cho những bệnh nhân có dấu hiệu mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào trong thuốc. Ngoài ra cũng không nên dùng Trimeseptol cho những bệnh nhân có dấu hiệu suy thận, suy gan.
Bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Trimeseptol chung với những thuốc khác vì có thể gây tình trạng tương tác thuốc. Cụ thể không nên dùng chung Trimeseptol cùng những thuốc như warfarin, phenytoin, thuốc nhóm thiazid hoặc indomethacin…
♦ Nếu bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu sẽ dùng 4 viên Trimeseptol và chia ra thành 2 lần uống. Dùng Trimeseptol trong thời gian khoảng 10 ngày.
♦ Nếu bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dùng từ 2 đến 3 viên Trimeseptol và mỗi ngày dùng 2 lần. Duy trì dùng trong thời gian khoảng 10 ngày.
♦ Nếu bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lỵ trực khuẩn dùng 2 viên Trimeseptol mỗi lần và 2 lần mỗi ngày. Dùng thuốc Trimeseptol trong thời gian 5 ngày.
♦ Nếu bị viêm phổi thì dùng 1 viên 1 lần, mỗi ngày dùng 4 lần. Duy trì dùng thuốc Trimeseptol từ 2 đến 3 tuần.
https://dakhoanguyentrai.vn/benh-lau-can-benh-nguy-hiem-lay-lan-nhanh-va-de-bi-khang-thuoc.html
Enalapril ức chế men chuyển tác động lên hệ renin – angiotensin – aldosterone (RAAS). Enalapril có thể gây hạ huyết áp một cách đột ngột có triệu chứng ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, thực hiện chế độ ăn kiêng muối, người bị giảm thể tích máu hay tiêu chảy. Nhờ vậy có thể làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên, tăng cung và làm giảm tiền/ hậu tải.
Thức ăn không gây ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của Enalapril. Sau khi uống thuốc, Enalapril được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua thận. Ngưng sử dụng thuốc cũng không dẫn đến tình trạng tăng huyết áp đột ngột.
Thuốc Enalapril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin, hoạt động bằng cách làm giãn nở mạch máu giúp máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Do đó, loại thuốc này được chỉ định trong những trường hợp như:
♦ Suy tim sung huyết
♦ Tăng huyết áp
♦ Mắc bệnh thận do bị tiểu đường type I
♦ Suy thận
♦ Sử dụng cho trường hợp bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim (huyết động học ổn định)
Lưu ý: Enalapril có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Chống chỉ định điều trị bằng thuốc Enalapril trong những trường hợp sau:
♦ Dị ứng với Enalapril hay các thành phần nào khác có chứa trong thuốc
♦ Người bệnh bị hạ huyết áp
♦ Từng có tiền sử phù mạch sau khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển
♦ Hẹp van động mạch chủ, mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng
♦ Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận 1 bên (bệnh nhân chỉ có 1 quả thận)
Thuốc Enalapril được sử dụng bằng cách uống trực tiếp với 1 cốc nước lọc hay nước đun sôi để nguội. Liều lượng sử dụng được điều chỉnh tùy theo mục đích điều trị và mức độ đáp ứng của từng cá nhân. Sau đây là liều dùng tham khảo của thuốc Enalapril:
Liều dùng thông thường điều trị tăng huyết áp vô căn
♦ Liều khởi đầu: Sử dụng 25 – 5mg/ 1 lần/ 1 ngày
♦ Liều duy trì: Sử dụng khoảng 10 – 20mg/ 1 lần/ 1 ngày
♦ Liều dùng tối đa: Sử dụng 40mg/ 1 ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần uống.
Nếu bệnh nhân bị cao huyết áp đang sử dụng thuốc lợi tiểu, cần ngưng dùng thuốc lợi tiểu trước khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển 1 – 3 ngày. Đồng thời cần sử dụng liều ban đầu thấp và điều chỉnh theo khả năng đáp ứng của cơ thể.
♦ Liều khởi đầu: Sử dụng 2.5mg/ lần, uống mỗi ngày một lần
♦ Liều duy trì: Sử dụng 10 – 20mg/ lần, uống mỗi ngày một lần
♦ Liều dùng tối đa: Dùng 40mg/ ngày – chỉ áp dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp nặng
https://dakhoanguyentrai.vn/dau-hieu-benh-tri-nhan-biet-som-de-dieu-tri-kip-thoi.html
Thuốc Drotaverin với thành phần chính là hoạt chất Drotaverine hydroclorid – có tác dụng làm giảm nhanh tình trạng co thắt đường tiêu hóa, co thắt cơ trơn tim và cơ trơn các cơ quan nội tạng khác.
Thông tin y học về thuốc Drotaverin
Do đó thuốc được chỉ định sử dụng điều trị những bệnh lý sau
♦ Viêm dạ dày mãn tính, viêm đại tràng
♦ Viêm loét dạ dày – loét tá tràng
♦ Hội chứng ruột kích thích
♦ Co thắt dạ dày – ruột do viêm loét gây nên
♦ Cơn đau quặn mật, đau quặn thận
♦ Viêm đường ống mật chủ (viêm túi mật), viêm túi mật mãn tính
♦ Rối loạn đường mật sau khi sử dụng biện pháp can thiệp
♦ Dọa sảy thai
♦ Đau bụng kinh
Chống chỉ định sử dụng thuốc Drotaverin cho những trường hợp sau:
♦ Những người có nguy cơ dị ứng hay mẫn cảm với hoạt chất Drotaverine hydroclorid cũng như một trong những thành phần của thuốc.
♦ Bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với các loại thuốc chống co thắt.
Trong thời gian sử dụng Drotaverin, người bệnh có thể gặp phải tác dụng phụ. Những tác dụng phụ này nếu xuất hiện thường xuyên hoặc dễ tái phát thì nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Một số tác dụng phụ dễ dàng gặp phải:
♦ Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt
♦ Buồn nôn, nôn mửa
♦ Táo bón, tiêu chảy
♦ Đầy bụng, ợ hơi, đau dạ dày
Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng – đặc biệt là phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú cần thận trọng với những điều sau:
♦ Drotaverin có khả năng gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, ảnh hưởng đến mẹ và bé. Vì thế, phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Đồng thời chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ cũng như trao đổi với bác sĩ về những lợi ích và tác hại khi dùng thuốc trong khoảng thời gian này.
♦ Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn và quy định của bác sĩ điều trị, hoặc đọc kĩ thông tin hướng dẫn đã được nhà sản xuất in trên bao bì để đảm bảo an toàn sức khỏe.
♦ Người dùng nên thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh lý và tình trạng sức khỏe hiện tại của bản thân trước khi dùng thuốc.
♦ Không sử dụng thuốc đã quá hạn, có dấu hiệu ẩm ốc hoặc hư hỏng. Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh nên thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng thuốc được in trên bao bì.
♦ Thận trọng khi sử dụng thuốc Drotaverin cho người mắc bệnh gan, suy giảm chức năng gan cũng như những bệnh lý khác về gan.
https://dakhoanguyentrai.vn/viem-duong-tiet-nieu-dau-hieu-nhan-biet-va-cach-dieu-tri-hieu-qua.html
Thuốc Vesicare nằm trong nhóm đối kháng thụ thể muscarinic, chống co thắt và được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thuốc được kết hợp từ hoạt chất Solifenacin succinate cùng lượng tá dược vừa đủ:
- Hoạt thạch
- Monohydrat lactose
- Bột ngô
- Magiê stearate
- Hypromellose 2910
Công dụng chính của Vesicare là giảm co thắt ở đường tiết niệu, điều trị, ngăn ngừa bệnh bàng quang hoạt động quá mức. Cơ chế hoạt động của thuốc là xoa dịu và thư giãn cơ trong bàng quang, giúp kiểm soát tình trạng đi tiểu thất thường. Bên cạnh đó, thuốc còn dùng để điều trị những triệu chứng sau:
- Tiểu són (chứng tiểu không tự chủ)
- Thường xuyên đi tiểu
- Rò rỉ nước tiểu và tiểu gấp không kiểm soát
Ngoài ra, Vesicare còn chỉ định cho nhiều chứng bệnh khác mà không được nói trong nội dung bài viết hôm nay. Bệnh nhân nếu có thắc mắc nên hỏi bác sĩ khám và điều trị để được giải đáp trước khi dùng thuốc.
- Trẻ em, người cao tuổi, đối tượng bị suy thận, suy gan khi dùng thuốc cần phải được bác sĩ theo dõi và chỉ định. Bởi vì đây là nhóm đối tượng có khả năng gặp những tác dụng phụ ngoại ý cao hơn người bình thường.
- Bên cạnh đó, trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ và chỉ dùng theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
- Với phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hay trong giai đoạn cho con bú chỉ nên dùng Vesicare khi thật sự cần thiết. Cân nhắc giữa lợi ích, rủi ro và trao đổi rõ ràng với bác sĩ để có quyết định đúng đắn.
- Nếu có tiền sử hay đang gặp vấn đề về dạ dày, táo bón, đường ruột, dòng tiểu yếu, khó tiểu, tiểu không hết thì nên chia sẻ với bác sĩ trước khi dùng thuốc.
- Người đang bị bệnh gan, thận, tim kéo dài dần phải thận trọng nếu dùng Vesicare.
- Trong thời gian dùng thuốc bạn sẽ bị mờ mắt và buồn ngủ, vì vậy hãy tránh lái xe hay vận hành các máy móc.
- Không dùng thuốc với rượu, cần sa vì nó sẽ làm gia tăng cơn buồn ngủ.
- Trường hợp dị ứng cần phải báo với bác sĩ hoặc tham vấn ý kiến bác sĩ về dị ứng trước khi dùng thuốc Vesicare.
- Trình bày rõ ràng với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh của bạn và gia đình, nhất là các vấn đề liên quan đến bàng quang và đường tiết niệu để chẩn đoán bệnh dễ dàng hơn.
- Khi uống thuốc, cơ thể bạn có khả năng bị ngăn chặn đổ mồ hôi, từ đó dễ bị say nắng hơn. Vì vậy hãy mặt quần áo ruột rãi và tập thể dục để nâng cao sức khỏe.
https://dakhoanguyentrai.vn/nhiem-trung-duong-tieu-benh-de-gap-nhung-bien-chung-kho-luong.html