PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Bệnh nhân nên đi khám, tham khảo bác sĩ về các chỉ định dùng thuốc Meken cũng như các trường hợp không nên sử dụng để đảm bảo hiệu quả điều trị, an toàn cho sức khỏe, phòng ngừa các rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra.
Việc sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng cách theo khuyến cáo từ chuyên gia để đảm bảo hiệu quả chữa trị cao, tránh các tác dụng phụ phát sinh gây ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe người bệnh.
- Thuốc Meken được điều chế dưới dạng viên nén - sử dụng thuốc qua đường uống. Do đó hãy uống trọn viên thuốc với một ly nước lọc đầy hoặc nước sôi để nguội.
- Trong quá trình uống thuốc, bạn không nên bẻ nhỏ thuốc, không được nghiền nát hòa tan thuốc với nước và cũng không được ngậm thuốc trong miệng quá lâu.
- Không nên uống thuốc với sữa, các loại nước trái cây (hoa quả), nước có gas hoặc chứa cồn như bia, rượu, cafein (cà phê)... Việc sử dụng các loại nước này có thể dẫn đến khả năng hoạt động của thuốc hoặc mất tác dụng thuốc.
Đối với mỗi mục đích điều trị, mức độ bệnh nặng hay nhẹ, khả năng hấp thu thuốc của cơ thể từng người… mà sau khi kiểm tra, thăm khám bác sĩ sẽ có những chỉ định điều trị cụ thể.
– Liều điều trị bệnh lý: Mỗi ngày uống 2 lần (chia sáng - tối. Mỗi lần uống 3 viên
Mỗi đợt điều trị có thể kéo dài 30 ngày. Bạn có thể dùng thuốc 3 đợt liên tục (nếu có yêu cầu từ bác sĩ)
– Liều hỗ trợ điều trị dự phòng tái phát và duy trì : Mỗi ngày uống 2 lần (chia sáng - tối. Mỗi lần uống 2 viên
– Liều hỗ trợ điều trị dự phòng tai biến mạch máu não: Mỗi ngày uống 2 lần (chia sáng - tối. Mỗi lần uống 1 viên. Bạn có thể điều trị thường xuyên và dùng thuốc dài ngày.
➥ Trên đây là liều dùng được sử dụng thông thường (tham khảo). Không phải liều lượng chung áp dụng cho tất cả các trường hợp. Việc điều trị bằng thuốc với liều lượng như thế nào cần phải thông qua chẩn đoán, chỉ định của bác sĩ.
Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo và nghiên cứu cụ thể về tác hại của thuốc khi uống quá liều. Tuy nhiên, thuốc Meken là thuốc điều trị (không phải thực phẩm chức năng). Do đó, bạn cần tuân thủ các hướng dẫn dùng thuốc từ bác sĩ điều trị.
Trong trường hợp uống quá liều, bạn nên điều chỉnh liều lượng lại phù hợp (theo toa thuốc được kê)
Bạn cũng không nên bỏ liều, tự ý giảm liều hoặc dừng uống thuốc đột ngột sau đó dùng lại… điều này có thể dẫn đến “lờn thuốc”, hiệu quả điều trị suy giảm.
Trong quá trình dùng thuốc, hãy theo dõi sức khỏe chặt chẽ và nên đi tái khám định kỳ hoặc khi phát hiện triệu chứng bất thường… để được bác sĩ hỗ trợ, xử lý kịp thời.
Đối với thuốc Meken, để đảm bảo tính ổn định và phát huy hiệu quả trong quá trình sử dụng, bạn nên:
- Bảo quản thuốc trong hộp/ vỉ, để thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo, nhiệt độ vừa phải (không quá 30 độ C)
- Khi có nhu cầu dùng thuốc mới bóc thuốc ra và uống ngay, không nên để thuốc trong không khí quá lâu.
- Để thuốc trên cao, tránh tầm tay trẻ em bởi việc vô tình nuốt thuốc sẽ gây nhiều nguy hiểm.
- Không được dùng thuốc khi có dấu hiệu hư hỏng (thuốc chảy nước, ẩm mốc, đổi màu, hết hạn sử dụng được in trên bao bi)
Theo báo cáo cho thấy, thuốc Meken có thể gây mất ngủ cho người dùng. Do đó, hãy hết sức thận trọng khi dùng thuốc.
⇔ Tùy vào cơ địa từng người, tình trạng mất ngủ có thể xảy ra hoặc không. Nếu mất ngủ nghiêm trọng, hãy liên hệ với chuyên gia y tế để được tư vấn, khắc phục trong thời gian sớm, tránh kéo dài gây ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe.
https://dakhoanguyentrai.vn/gai-sinh-duc-khac-sui-mao-ga-nhu-the-nao.html
Để nắm rõ các thông tin về thuốc Losec, trước khi sử dụng bệnh nhân cần đọc kỹ các thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng hoặc thận trọng tham khảo các ý kiến từ bác sĩ để sử dụng đúng cách, đúng liều lượng phù hợp với tình trạng bệnh, sức khỏe bản thân; tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.
Trong thuốc Losec chứa thành phần chính là Omeprazole (20mg). Đây là hoạt chất có khả năng ức chế quá trình bơm proton của tế bào, làm giảm sản xuất các axit dạ dày.
Theo thông tin từ nhà sản xuất thì thuốc Losec có công dụng chính là cải thiện các vấn đề ở dạ dày, tá tràng. Việc sử dụng thuốc được chỉ định dựa trên tình hình bệnh lý cụ thể, mục đích điều trị.
Thuốc Losec được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau:
- Điều trị & phòng ngừa loét dạ dày, loét tá tràng tái phát
- Điều trị & phòng ngừa viêm dạ dày - thực quản trào ngược tái phát
- Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa do kháng viêm không Steroid
- Phối hợp với kháng sinh điều trị viêm loét tá tràng (ở bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Hp)
- Làm giảm các triệu chứng ợ chua, ợ nóng
- Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison
Trong nhiều trường hợp, bác sĩ chỉ định điều trị kết hợp Losec với các loại thuốc khác để phát huy công dụng tốt nhất. Bệnh nhân phải dùng thuốc theo đúng yêu cầu và chỉ định.
Thuốc Losec được khuyến cáo chống chỉ định điều trị với các đối tượng sau:
- Bệnh nhân cơ địa bị nhạy cảm quá mức hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm/ kích ứng với những loại thuốc ức chế proton khác
+ Đối với dạng viên nén (20mg)
- Thuốc được sử dụng qua đường uống trực tiếp với một cốc nước lọc/ nước sôi để nguội lớn và nuốt trọn 1 viên để đảm bảo thuốc hấp thu tốt.
- Thuốc có thể uống vào sau khi ăn khoảng 10 – 15 phút.
- Không được bẻ, nhai nát thuốc, nghiền thuốc, hòa tan hoặc ngậm quá lâu trong miệng… điều này có thể làm tăng hoặc giảm khả năng hấp thu thuốc, hoặc phát sinh những tác dụng phụ không mong muốn.
+ Đối với thuốc Losec dạng bột pha thêm (40mg)
Thuốc được nhân viên y tế có tay nghề, chuyên môn sử dụng (pha thuốc và tiêm cho bệnh nhân)
- Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm (thuốc dạng khô có kèm theo ống dung môi) để pha hòa tan trước khi tiêm.
- Cách thực hiện pha thuốc tiêm Losec:
♦ Bước 1: Dùng kim tiêm để rút 10ml dung môi ra khỏi ống. Sau đó, bơm từ từ 5ml dung môi vào lọ chứa bột khô Omeprazole.
♦ Bước 2: Bạn sử dụng một kim tiêm khác để rút ra lọ, làm giảm áp suất
♦ Bước 3: Bơm phần dung môi còn lại vào lọ bột, lắc và xoay nhẹ để thuốc được hòa tan hoàn toàn.
♦ Bước 4: Sử dụng dung dịch hòa tan và tiến hành tiêm vào tĩnh mạch.
+ Quên liều: Mặc dù không gây nguy hiểm cho sức khỏe nhưng sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị, có thể gây “lờn thuốc” nếu quên nhiều lần. Do đó, nếu nhớ ra hãy uống ngay liều thiếu. Nếu thời gian giữa 2 liều dùng quá gần nhau, hãy bỏ qua liều thiếu và tiếp tục điều trị liều sau. Tuyệt đối không nên uống dồn 2 liều cùng lúc.
+ Quá liều: Điều này gây nhiều nguy hiểm cho sức khỏe. Nếu uống quá liều được khuyến cáo, hãy liên hệ ngay bác sĩ để được xử lý.
Trong trường hợp, dùng thuốc quá liều trong thời gian dài có thể dẫn đến chóng mặt, giãn mạch, đau đầu, rối loạn nhịp tim, lãnh đạm… hãy gọi cấp cứu được hỗ trợ, tránh kéo dài gây nguy hiểm cho tính mạng
Dùng quá liều gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. Khi bạn nhận thấy mình dùng quá liều khuyến cáo, hãy thông báo với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
https://dakhoanguyentrai.vn/mo-ro-hau-mon-bao-lau-thi-khoi.html
Đối với người bệnh, việc sử dụng thuốc điều trị metoclopramid cần có sự kê toa, chỉ định và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn, hiệu quả. Có rất nhiều thông tin liên quan đến Metoclopramid - điều trị một số dạng buồn nôn, đau nửa đầu, điều trị dạ dày, đường ruột…
- Metoclopramid có khả năng làm tăng nhu động ruột của tá tràng, hang vị và hỗng tràng. Do cơ chế làm tăng độ co bóp của hang vị, giảm độ giãn phần trên của dạ dày… nên có khả năng giảm trào ngược axit dạ dày thực quản, làm rỗng dạ dày nhanh chóng.
- Metoclopramid còn làm phong bế thụ thể dopamine và tác dụng đối kháng trực tiếp lên thụ thể serotonin – 5HT3 giúp giảm buồn nôn và được sử dụng trong chống nôn do thực hiện hóa trị liệu điều trị ung thư, sau phẫu thuật hoặc do đau nửa đầu.
- Ngoài ra, Metoclopramid còn được sử dụng hỗ trợ xét nghiệm X.Quang và thủ thuật đặt ống thông tá tràng.
Thuốc Metoclopramid được chỉ định điều trị đối với những trường hợp sau:
- Buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, hóa trị liệu trong điều trị ung thư hoặc sau phẫu thuật
- Điều trị ứ đọng dạ dày; ợ nóng kéo dài do trào ngược dạ dày - thực quản
- Điều trị liệt nhẹ dạ dày (làm giảm triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, no bụng/dạ dày)
- Đối với buồn nôn và nôn mửa do say tàu xe, thuốc ít có hiệu quả
- Hỗ trợ giúp thủ thuật đặt ống thông vào tá tràng được dễ dàng
- Làm dạ dày tháo rỗng nhanh trong chụp X-quang.
Thuốc Metoclopramid được khuyến cáo chống chỉ định điều trị đối với những đối tượng sau:
- Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc; đã từng không dung nạp với thuốc trước đây.
- Người bị xuất huyết dạ dày - tá tràng
- Tắc ruột cơ học, thủng đường tiêu hóa
- Người có tiền sử bị bệnh động kinh
- Người bị u tế bào ưa crom (làm gia tăng huyết áp đối với nhóm bệnh nhân này)
- Người bị rối loạn vận động do thuốc an thần hoặc metoclopramid trước đó.
- Chống chỉ định sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi
- Người bị nghi ngờ hoặc mắc u tủy tuyến thượng thận
Tùy vào mục đích điều trị, tình trạng bệnh lý, sức khỏe và khả năng dung nạp thuốc của người bệnh mà bác sĩ sẽ có những chỉ định cụ thể về liều dùng, hướng dẫn cách dùng. Bệnh nhân cần tham khảo kỹ lưỡng từ bác sĩ chuyên khoa trước khi điều trị.
Có thể sử dụng thuốc Metoclopramid bằng đường uống, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để biết cách sử dụng cụ thể, bạn nên tham khảo thông tin từ bác sĩ chuyên khoa cũng như đọc kỹ các hướng dẫn in trên bao bì thuốc.
- Thuốc Metoclopramid có thể được sử dụng bằng đường uống, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Liều lượng dùng tối đa một ngày không nên quá 0.5mg/ kg thể trọng. Bên cạnh đó, đối với trẻ nhỏ, bệnh nhân suy gan và thận… cần hiệu chỉnh liều dùng phù hợp.
Lưu ý: Nếu trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân nhận thấy cơ thể có biểu hiện bất thường, cần ngưng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa điều trị để được kiểm tra, hỗ trợ xử lý an toàn.
Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng ngoại tháp, bác sĩ sẽ yêu cầu giảm liều lượng (xuống dưới 500 microgam/ kg). Nếu các triệu chứng không được cải thiện, bác sĩ yêu cầu ngưng sử dụng thuốc và có những chỉ định điều trị thay thế để đảm bảo an toàn.
https://dakhoanguyentrai.vn/chua-benh-lau-bang-phuong-phap-nao-hieu-qua-nhat-hien-nay.html
Thuốc Orrepaste là dạng kem bôi trực tiếp, có độ bám dính tốt, tác động nhanh giúp thu nhỏ kích thước các vết viêm, loét; đồng thời có tác dụng giảm đau rất hiệu quả. Thành phần Triamcinolone trong thuốc có thể liên kết với albumin huyết tương, chuyển hóa ở gan, được thận bài tiết qua đường nước tiểu
Theo hướng dẫn từ nhà sản xuất, thuốc Orrepaste được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Mụn nước ở miệng, môi
- Giảm đau rát, kháng viêm do nhiệt miệng, các vết loét ở niêm mạc miệng, lưỡi, lở lợi hay các vết nứt ở môi khi thay đổi thời tiết.
- Hỗ trợ điều trị các vấn để về da có đáp ứng với steroid
- Thuốc cũng được dùng trong nha khoa để giảm đau khi mọc răng sữa, răng khôn hoặc các phẫu thuật chỉnh răng
⇒ Để biết chính xác các vấn đề về da của bạn có đáp ứng tốt với thuốc Orrepaste hay không, bạn nên liên hệ trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn chính xác.
Mặc dù là kem bôi ngoài da, song orrepaste cũng có thể phân bố vào các cơ quan trong cơ thể. Do đó, thuốc được chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm, bị dị ứng với Triamcinolone acetonide hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus hoặc nhiễm nấm ở miệng, họng
Việc sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều lượng vừa đảm bảo được hiệu quả chữa trị, vừa an toàn và tránh được các tác dụng phụ. Do đó, trước khi sử dụng cần đọc kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng (in trên bao bì) hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ..
- Thuốc orrepaste dạng gel bôi, được dùng trực tiếp bằng cách thoa một lượng thuốc nhỏ lên vị trí tổn thương.
- Trước khi bôi thuốc, cần vệ sinh tay sạch sẽ (hoặc sát khuẩn nếu cần thiết)
- Vì thuốc sử dụng bôi trực tiếp, do đó cần tránh bôi lúc ăn uống. Hãy dùng thuốc bôi sau khi ăn, lúc nghỉ ngơi hoặc trước khi đi ngủ.
- Thuốc orrepaste nên bảo quản ở nơi sạch sẽ, thoáng mát, nhiệt độ từ 15-30 độ C
- Không để thuốc ở gần lửa, nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc nơi ẩm ướt
- Chỉ mở nắp ra khi cần dùng thuốc và vặn chặt lại sau mỗi lần sử dụng.
- Để thuốc trên cao, tránh xa tầm tay của trẻ em hoặc các vật nuôi. Bởi nếu nuốt trúng thuốc sẽ rất nguy hiểm.
+ Thiếu liều: Việc sử dụng thuốc thiếu liều có thể làm giảm tác dụng điều trị. Do đó, hãy tuân thủ các chỉ định về liều dùng. Nếu vô tình quên liều, hãy bù ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian dùng 2 liều gần nhau, hãy quên liều thiếu và tiếp tục sử dụng Orrepaste theo đúng liệu trình điều trị tiếp theo.
+ Quá liều: Không nên lạm dụng sử dụng thuốc quá liều, tăng/ giảm liều dùng không theo chỉ định bác sĩ. Bởi Orrepaste có tác dụng phản ứng toàn thân và gây tác dụng phụ nguy hiểm. Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy liên hệ ngay bác sĩ để kiểm tra, hỗ trợ khắc phục.
Một số vấn đề sức khỏe hoặc tương tác thuốc xảy ra có thể ảnh hưởng đến hoạt động và khả năng hấp thu của thuốc; thậm chí làm gia tăng các triệu chứng bệnh hiện có.
Một số tương tác Orrepaste xảy ra khi dùng chung với những loại thuốc sau:
+ Carbamazepin, Phenytoin, Primidon, Barbirurate, Rifampicin,… làm giảm tác dụng điều trị của Orrepaste bởi làm tăng quá trình chuyển hóa vài thải trừ corticosteroid
+ Thuốc có chứa hoạt chất salicylate: Khi dùng chung, Orrepaste sẽ làm tăng quá trình đào thải hoạt chất này, làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc.
https://dakhoanguyentrai.vn/chua-benh-tri-noi-khong-con-la-van-de-kho.html
Isotina (tên biệt dược là Isotretinoin) - đây là chất dẫn xuất vitamin A liều cao, được dùng trong điều trị mụn trứng cá nặng hoặc tổn thương do mụn gây ra có đường kính 5mm. Thuốc được chỉ định sử dụng sau khi bạn đã điều trị bằng các loại thuốc khác nhưng không đạt được hiệu quả.
Hoạt chất chính Isotretinoin trực tiếp kiểm soát sự hoạt động của tuyến dầu trên da, làm giảm bã nhờn, thu nhỏ kích thước của lỗ chân lông; kháng viêm, sát khuẩn, chống sừng hóa cổ nang lông.
Hoạt chất isotretinoin còn có khả năng trị được các tổn thương từ tia UV, các vết thâm, sẹo do mụn gây ra; hỗ trợ loại bỏ các tế bào chết trên bề mặt da hiệu quả.
Trong một số trường hợp, isotina cũng được chỉ định các bệnh liên quan đến tuyến mồ hôi, nhiễm vi khuẩn trên da mặt, dị ứng đỏ trên da mặt, viêm nang lông...
Ngoài ra, thuốc cũng còn được sử dụng trong hỗ trợ điều trị nấm da, bệnh vảy nến… theo đơn bác sĩ kê toa.
Isotretinoin thuộc nhóm thuốc retinoid, hoạt động bằng cách giảm tiết dầu trên mặt (sebum). Bã nhờn có thể gây ra mụn trứng cá.
+ Dược lực học:
Isotina với hoạt chất chính là isotretinoin thuộc nhóm retinoid) hoạt động bằng cách làm ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn, giảm tiết dầu trên da mặt, hạn chế tình trạng vi khuẩn bên ngoài xâm nhập gây viêm.
+ Dược động học:
- Sau khoảng 1-4h sau khi uống thuốc, isotina được hấp thu và “quá cảnh” ở đường tiêu hóa; quá trình hấp thu thuốc sẽ diễn ra nhanh hơn khi có thức ăn.
- Isotine liên kết với các protein có trong huyết tương, đi qua nhau nhai. Do đó, phụ nữ mang thai tuyệt đối không được sử dụng bởi có thể gây quái thai, dị tật thai nhi.
- Isotina chủ yếu được chuyển hóa qua gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian cho quá trình bán tải là từ 10-20 giờ.
Thuốc Isotina được bán theo toa của bác sĩ chuyên sâu về da liễu. Bệnh nhân nên tuân thủ các chỉ định và chống chỉ định điều trị sau đây để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.
Isotina (dạng viên nang mềm) được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị mụn trứng cá ở mức độ nặng
- Hỗ trợ điều trị các tổn thương do mụn trứng cá gây ra với đường kính trên 5mm
- Điều trị các viêm nhiễm vi khuẩn trên da mặt
- Điều trị các bệnh liên quan đến tuyến bã nhờn
- Điều trị bệnh lý viêm nang lông và các dị ứng gây đỏ da trên mặt
Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất và bác sĩ điều trị, những trường hợp sau không nên sử dụng thuốc Isotina:
- Thuốc không được sử dụng cho người quá mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai; có ý định mang thai hoặc trong thời gian cho con bú
- Thuốc không được khuyến cáo trị mụn trứng cá cho người ở tuổi dậy thì
- Bệnh nhân mắc các bệnh lý như: suy gan, suy thận, rối loạn gan mật…
- Bệnh nhân nên dùng thuốc khi được yêu cầu từ bác sĩ điều trị
- Đặc biệt, trong quá trình dùng thuốc xảy ra các bất thường; tác dụng phụ… cần ngưng thuốc và liên hệ bác sĩ chuyên khoa tư vấn
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng (chảy nước, đổi màu, ẩm mốc)
- Nếu đang sử dụng thuốc và phát hiện có thai; cần ngừng dùng thuốc ngay và đến cơ sở y tế để khám càng sớm càng tốt.
https://dakhoanguyentrai.vn/sui-mao-ga-benh-de-lay-nhiem-nhung-kho-dieu-tri.html