PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Thuốc Calamine Lotion có tác dụng gì?
Thuốc có tác dụng giảm ngứa, giảm đau rát và khó chịu trên những vùng da bị tổn thương và kích ứng nhẹ. Calamine Lotion được chỉ định trong những trường hợp nhiễm độc cây sồi, cây thường xuân, cây phù du. Đồng thời, thuốc còn điều trị các trường hợp bị côn trùng cắn, sởi, chàm và thủy đậu.
Đối với những trường hợp viêm da khác, bạn muốn sử dụng thuốc để điều trị thì cần phải tham khảo ý kiến của y bác sĩ để tránh tác dụng phụ.
Cho một lượng thuốc vừa phải vào miếng bông gạc và đắp lên những vùng da mà bạn cần điều trị. Sau đó để thuốc khô và thấm vào da hoàn toàn. Liều lượng sử dụng phù thuộc vào từng mức độ và tình trạng của mỗi trường hợp.
Trước khi dùng bạn nên lắc đều chai thuốc. Sau khi tiếp xúc với thuốc nên rửa tay bằng xà phòng.
Lưu ý thuốc là kem bôi ngoài da, không được uống và nuốt trôi.Thuốc được chỉ định sử dụng đối với người lớn. Nếu muốn áp dụng cho trẻ em thì cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
Thuốc cần được bảo quản trong môi trường thoáng mát, tốt nhất là nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và nơi ẩm mốc.
Sau mỗi lần sử dụng cần đậy nắp thật kỹ để tránh sự tác động của không khí làm biến dạng tác dụng của thuốc. Đồng thời, tránh làm đổ thuốc ra môi trường xung quanh.
Khi thuốc hết hạn không nên sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Lúc này, bạn cần xử lý theo đúng hướng dẫn của trên bao bì.
Bất kỳ loại thuốc nào cũng đều có chống chỉ định cụ thể để người dùng sử dụng hiệu quả và tránh tác dụng phụ. Đối với Calamine Lotion, những đối tượng sau đây không được sử dụng thuốc:
Phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai và đang có ý định có thai
Đối tượng mẫn cảm với thành phần chứa trong thuốc
Khi sử dụng thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ dưới đây:
Khó thở
Sưng mặt
Nổi mề đay
Sưng môi và lưỡi
Ngoài ra bạn có thể gặp những triệu chứng nguy hiểm hơn:
Nhiễm trùng da
Đỏ da
Nổi mẩn và xuất hiện mủ
Khi gặp những trường hợp này bạn hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và hướng dẫn cách xử lý.
Khi thoa kem vào da tránh để kem dính vào mắt, mũi, miệng và âm đạo. Nếu thuốc dính vào những bộ phận nhạy cảm thì bệnh nhân nên đến ngay các cơ sở y tế để được kiểm tra và điều trị kịp thời.
Đối với trường hợp dùng thiếu liều do bạn quên dùng thuốc hằng ngày hoặc đến liều dùng tiếp theo nhưng bạn lại bỏ qua. Thì bạn hãy dùng thuốc ngay.
Tuy nhiên, bạn không được dùng với liều lượng gấp đôi để bù liều đã thiếu. Nếu bạn dùng quá liều thì bạn hãy chủ động đến gặp bác xử để có cách xử lý kịp thời.
► Thông tin cơ bản về thuốc imidu 60mg
+ Công ty sản xuất: Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, Việt Nam
+ Nhóm thuốc: Tim mạch
+ Hoạt chất chính: Isosorbid 5 mononitrat
+ Hàm lượng: 60mg và lượng tá dược vừa đủ 1 viên thuốc
+ Dạng thuốc: Viên nén
+ Đóng gói: Hộp x 3 vỉ x 10 viên
+ Giá thuốc: 60.000 đồng/1 hộp
Hàm lượng trong 1 viên Imidu 60mg được cấu tạo bởi:
Isosorbid 5 mononitrat: Có tác dụng tác động trên hệ tĩnh mạch, có tác dụng trong điều trị các cơn đau co thắt liên quan đến tim, suy tim, đau thắt ngực, co thắt thực quản…
Ở liều cao, Isosorbid 5 mononitratn làm giãn cả động mạch và tĩnh mạch nhờ hoạt chất thuộc nhóm nitrat (chuyển hóa thành gốc oxyd nitrat) có tác dụng làm giãn nở các mạch máu, tăng lưu thông máu và giúp tim bơm máu dễ dàng hơn.
Các hoạt chất thuộc nhóm Nitrat có tác dụng trong hỗ trợ làm giãn nở các mạch máu, tăng lưu thông máu ổn định và giúp tim bơm máu dễ dàng hơn.
Thuốc Imidu 60mg được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị các trường hợp sau:
+ Cơn đau co thắt ngực
+ Bệnh động mạch vành
+ Hỗ trợ chữa trị suy tim sung huyết (thường kết hợp với các loại thuốc khác)
+ Hỗ trợ chữa trị nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp
Lưu ý: Ngoài các chỉ định điều trị nêu trên, một số tác dụng của thuốc Imidu 60mg chưa được đề cập đầy đủ. Để có thông tin chính xác và đầy đủ để sử dụng thuốc với mục đích khác, người bệnh hãy liên hệ với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn.
Theo khuyến cáo từ chuyên gia (có tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo) Imidu không được sử dụng trong các trường hợp sau:
● Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm với Isosorbid 5 mononitrat hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
● Không dùng thuốc cho người bị sốc, co giật hoặc suy tuần hoàn
● Ngoài ra bệnh nhân gặp các vấn đề sau cũng tuyệt đối không được sử dụng: Huyết áp thấp, trụy tim mạch, thiếu máu nặng, nhồi máu cơ tim thất phải, cơ tim tắt nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, bị tăng áp lực nội sọ, hẹp van động mạch chủ…
● Phụ nữ mang thai, sau sinh đang cho con bú… tuyệt đối không tự tiện dùng thuốc, cần đi khám và tuân theo các hướng dẫn điều trị phù hợp từ bác sĩ.
Để dùng thuốc đảm bảo an toàn và hiệu quả, bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất hoặc tuân thủ các chỉ dẫn của bác sĩ (Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo)
+ Bệnh nhân có thể uống thuốc trước hoặc sau khi ăn đều được
+ Khi uống thuốc phải nuốt cả viên với một lượng nước vừa đủ (không được nghiền/ bẻ thuốc ra hoặc nhai thuốc)
+ Tốt nhất nên sử dụng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội để uống thuốc. Tuyệt đối không uống thuốc bằng nước có gas, sữa hoặc chất kích thích… vì sẽ làm biến đối hấp thuốc, hiệu quả bị thay đổi.
1. Tác dụng của thuốc Medrol
Như đã đề cập ở trên, Medrol nằm trong nhóm thuốc corticosteroid – loại hormone sản xuất tự nhiên, có chức năng đặc biệt quan trọng trong cơ thể. Thuốc thuộc dạng corticosteroid tổng hợp (nhân tạo) được phát triển để mô phỏng các hành động từ hormone corticosteroid có tự nhiên trong cơ thể.
Thuốc Medrol được sử dụng để làm giảm triệu chứng viêm, cải thiện những vấn đề gây ra do tuyến thượng thận suy giảm. Thuốc thường được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Đa xơ cứng, các loại viêm khớp, dị ứng nặng, viêm loét đại tràng, rối loạn da như lupus ban đỏ, vẩy nến, bị bệnh phổi mãn tính, hen suyễn, ung thư, các vấn đề về máu, mắt, thận và tuyến giáp.
Ngoài ra, thuốc còn có thể được dùng cho người không tự sản xuất ra đủ hormone tự nhiên có tên là corticosteroid tự nhiên, ví dụ như người bị Addison.
Trước khi sử dụng, bệnh nhân cần đọc kỹ tờ hướng dẫn kèm theo thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ điều trị. Bởi vì tùy trường hợp bệnh khác nhau, bác sĩ sẽ có những thay đổi liều lượng cho phù hợp.
Cách uống thuốc tốt nhất là nên nuốt nguyên viên thuốc cùng với nước, tránh trường hợp nhai hoặc nghiền nát trước khi uống. Thời điểm uống thuốc sau khi ăn để ngăn tình trạng đau dạ dày.
Phải làm gì khi quên 1 liều?
Trường hợp bạn quên 1 liều dùng trong ngày thì tuyệt đối không được uống gấp đôi ở liều tiếp theo, thay vào đó hãy bỏ qua và tiếp tục liệu trình theo đúng lịch. Tuy nhiên, nếu bạn nhớ ra đã quên liều vào thời điểm còn sớm thì hãy uống bổ sung ngay.
Cách xử lý khi uống quá liều?
Việc uống thuốc quá liều không hỗ trợ điều trị nhanh hơn, mà ngược lại nó sẽ làm tăng tác dụng phụ. Vì vậy, nếu uống quá liều và gặp phải các triệu chứng như buồn nôn, chóng mặt,… thì phải đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Khi nào nên ngừng dùng thuốc?
Chỉ được phép ngưng sử dụng thuốc Medrol khi có sự chỉ định từ bác sĩ. Bởi nếu ngừng uống thuốc đột ngột, bệnh tình có thể tồi tệ hơn và gặp phải các triệu chứng buồn nôn, mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, chóng mặt, sụt cân,… Khi muốn ngừng thuốc, bạn nên thực hiện theo hướng dẫn từ bác sĩ.
Phụ thuộc vào từng bệnh lý cụ thể mà bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp cho từng bệnh nhân. Thường liều khởi đầu sẽ từ 4mg – 48mg mỗi ngày. Đối với những tình trạng ít nghiêm trọng, thông thường liều dùng ban đầu sẽ thấp. Và liều dùng ban đầu nên duy trì cho đến khi đã đáp ứng lâm sàng.
Đối với những trường hợp dưới đây sẽ chống chỉ định với thuốc Medrol:
Bị thủy đậu
Bị viêm giác mạc do vi khuẩn herpes
Mắc hội chứng cushing
Đang điều trị bằng vắc-xin sống
Bị nhiễm nấm toàn thân
Dị ứng với vắc-xin đậu mùa
Bị bệnh lao
Có số lượng tiểu cầu thấp
Đồng thời, cần thông báo đến bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các vấn đề sau trong quá trình sử dụng thuốc:
Bị nhiễm nấm hoặc các loại nhiễm trùng khác
Có tiền sử về việc chảy máu
Dị ứng thuốc hoặc thực phẩm
Huyết áp cao
Suy tim sung huyết, đau tim
Các vấn đề về thận và gan
Động kinh
Nồng độ kali thấp
Tuyến giáp hoạt động kém
Rối loạn tâm thần, tâm trạng
Ngoài ra, do không có đủ nguồn tư liệu để biết thuốc này có gây ảnh hưởng nguy hại đến thai nhi hay không. Vì thế, mẹ bầu, người có ý định mang thai hoặc mẹ cho con bú cần nên nói chuyện cùng bác sĩ khi được chỉ định dùng thuốc này.
Tác dụng và chống chỉ định của Mecobalamin
Tác dụng chính của thuốc là giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh lý có liên quan tới thần kinh ngoại biên, thiếu máu hồng cầu to xuất phát từ nguyên nhân thiếu vitamin B12.
Thuốc chống chỉ định đối với những trường hợp được liệt kê bên dưới:
– Người mẫn cảm với Mecobalamin hay bất cứ thành phần nào chứa trong thuốc.
– Người bị bệnh gan, thận, suy giảm chứng năng gan và thận.
– Mẹ đang nuôi con bằng sữa và mẹ bầu
a. Về cách sử dụng
Dạng viên nang, viên nén bao phim
Bệnh nhân nên uống nguyên viên với cốc nước lọc đầy. Lưu ý không nên phá vỡ cấu trúc của thuốc hay tán nhuyễn trước khi sử dụng, tuyệt đối không nhai thuốc trước khi nuốt. Với các bệnh nhân hay gặp triệu chứng buồn nôn và nôn ói khi uống thuốc, cách tốt nhất là sử dụng cùng thức ăn để khắc phục.
Dạng dung dịch tiêm
Thuốc Mecobalamin dạng dung dịch dùng để tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch và được thực hiện bởi bác sĩ hoặc người có chuyên môn.
b. Về liều dùng
Tùy thuộc vào từng độ tuổi khác nhau, tình trạng sức khỏe và mức độ bệnh lý của mỗi người mà thay đổi liều dùng thuốc cho phù hợp.
Dạng uống
– Dùng cho người lớn: Sẽ có liều khuyến cáo là mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
– Dùng cho trẻ em: Dựa vào độ tuổi, mức độ bệnh lý và mục đích điều trị, bác sĩ sẽ tùy chỉ liều dùng Mecobalamin 500mg sao cho phù hợp để đảm bảo tính an toàn cũng như hiệu quả cao nhất.
Dạng tiêm (dùng cho đau thần kinh ngoại biên)
– Dùng cho người lớn: Nên dùng theo liều khuyến cáo là mỗi lần tiêm 1 ống vào tĩnh mạch hay bắp 1 tuần 3 lần.
– Dùng cho trẻ em: Căn cứ theo độ tuổi, mức độ phát triển của bệnh lý và mục đích điều trị để cân nhắc liều dùng cho trẻ phù hợp. Tốt hơn hết hãy nghe theo chỉ dẫn từ chuyên gia.
Dạng tiêm (dùng điều trị thiếu máu hồng cầu to)
– Dùng cho người lớn: Mỗi lần tiêm 1 ống Mecobalamin vào tĩnh mạch hay bắp 3 lần 1 tuần. Dùng liên tiếp trong 2 tháng để nhận thấy hiệu quả cải thiện. Sau đó tiếp tục liều dùng duy trì với mỗi lần tiêm 1 ống, mỗi lần cách nhau 1 – 3 tháng tùy thuộc vào bệnh lý của mỗi người.
– Dùng cho trẻ em: Dựa vào độ tuổi, mức độ phát triển của bệnh lý và mục đích điều trị để cân nhắc liều dùng cho trẻ phù hợp. Tốt hơn hết hãy nghe theo chỉ dẫn từ chuyên gia.
Công dụng của thuốc Maalox
Như đã đề cập sơ lược ở trên, Maalox có tác dụng giảm acid dạ dày, điều trị tình trạng khó tiêu, ợ nóng, khó chịu tại vùng bụng. Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định trong điều trị các bệnh viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng ruột kích thích, viêm tá tràng, giảm đau sau phẫu thuật, tăng vận động dạ dày,…
Tác dụng của thuốc tác động trực tiếp tới lượng acid vốn có trong dạ dày, nhưng không có khả năng ngăn quá trình tiết acid. Vì vậy, để có hiệu quả điều trị tốt nhất, cần phải kết hợp Maalox với các loại thuốc khác theo chỉ định từ bác sĩ. Trong trường hợp này, các loại thuốc kết hợp phổ biến nhất là thuốc ức chế bơm proton và thuốc chẹn H2.
Liều lượng
Maalox dạng viên nét được dùng cho đối tượng từ 16 tuổi trở lên với lượng cơ bản như sau:
– Trị bệnh viêm dạ dày, loét đường tiêu hóa: Dùng để uống 1 – 2 viên mỗi lần. Mỗi ngày uống tối đa 12 viên, không dùng thuốc quá 6 lần 1 ngày và các lần uống cách nhau 4 giờ đồng hồ.
– Điều trị tăng tiết dịch vụ acid: Dùng để uống 1 – 2 viên mỗi lần vào lúc cần hoặc sau bữa ăn. Không được dùng thuốc quá 6 lần mỗi ngày.
Đối với các dạng thuốc khác, gồm hỗn dịch và viên nhai thì cần sử dụng theo liều lượng được bác sĩ chỉ định.
Cách sử dụng
Khi sử dụng Maalox, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau để mang lại hiệu quả tốt:
– Tuân thủ giờ giấc, thời gian và liều lượng chỉ định từ bác sĩ điều trị. Không được tự ý ngưng dùng thuốc, tăng hoặc giảm liều lượng khi chưa được bác sĩ chỉ định.
– Dùng thuốc bằng đường uống, thời điểm tốt nhất là uống sau khi ăn, nếu cần thiết có thể dùng trước khi đi ngủ.
– Đối với dạng thuốc viên nhai, cần nhai kỹ trước khi nuốt và làm sạch khoang miệng bằng cách uống thêm ly nước lọc.
– Đối với thuốc dạng hỗn dịch, bạn cần lắc đều chai trước khi dùng. Đồng thời tránh uống chung với các thức uống khác, bởi vì nó có thể làm giảm hiệu quả tác động của thuốc.
– Đối với thuốc dạng viên nén, bệnh nhân nuốt cả viên cùng nước lọc. Tránh nghiền nát ra để dùng, vì việc này có thể làm tăng hấp thu lượng thuốc vào cơ thể trong thời gian ngắn, từ đó xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn.
Nếu sử dụng thuốc sau một thời gian nhưng không thấy thuyên giảm, hay thậm chí có dấu hiệu nặng hơn, người bệnh nên ngừng dùng thuốc và thăm khám tại cơ sở y tế. Tuyệt đối không dùng thuốc của người khác hoặc đưa thuốc của mình cho người thân, bạn bè sử dụng khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ.
Trong quá trình sử dụng, Maalox có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau đầu.
Bên cạnh đó, nhiều trường hợp còn xảy ra các vấn đề nguy hiểm hơn. Do đó, nếu thấy có bất cứ triệu chứng nào sau đây, bạn hãy liên hệ ngay đến cơ sở y tế để được thăm khám, cấp cứu kịp thời: đau dạ dày, nôn mửa, phát ban, sưng vùng mặt và môi, ngứa, nhịp thở nông, nhanh chậm thất thường, khó thở, chóng mặt,….