PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG ✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/ ✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24 http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Thuốc Remem mang lại tác dụng bổ não, giúp cải thiện não bộ, các vấn đề tâm sinh lý. Tuy nhiên, nếu bạn đang có ý định dùng thuốc, thì cần phải tham khảo qua những thông tin vô cùng quan trọng sau đây.
Remem có tên biệt dược là PM Remem, thuộc nhóm thuốc thần kinh và được điều chế dưới dạng viên nén.
Thuốc chứa thành phần chính là Ginkgo biloba leaf extract dry conc (hàm lượng 120mg). Đây là chất có nguồn gốc thảo mộc tự nhiên, được tìm thấy trong cao khô Bạch quả. Nó mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe người dùng, giúp giảm trầm cảm, cải thiện trí nhớ, tốt cho mắt và mao mạch,….
Ngoài ra, thuốc còn chứa thành phần tá dược sau:
► Water purified
► Povidone, Silica – colloidal anhydrous
► Calcium phosphate
► Starch – pregelatinised maize
► Cellulose – microcrystalline
► Magnesium sterate
► Sodium starch glycolate
… và nhiều tá dược khác.
PM Remem được chỉ định trong điều trị những bệnh lý có liên quan đến thần kinh, tim mạch, tâm lý,… Cụ thể, tác dụng của nó bao gồm:
- Giúp giảm di chứng của bệnh tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.
- Cải thiện tình trạng nhức đầu, giảm chóng mặt.
- Góp phần hỗ trợ điều trị chứng suy tuần hoàn não.
- Giúp cải thiện trí nhớ và hỗ trợ trị bệnh và phòng ngừa bệnh Alzheime.
- Chữa trị chứng rối loạn vận động, rối loạn cảm xúc, nhân cách và chứng giảm khả năng nhận thức.
- Cải thiện bệnh rối loạn thần kinh cảm giác và tuần hoàn ở tai, mắt, mũi, họng.
- Có tác dụng cải thiện hội chứng Raynaud, tím tái và tê lạnh đầu chi.
Thuốc Remem không được chỉ định sử dụng cho các bệnh nhân được kể đến dưới đây:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc, đặc biệt là chất Ginkgo biloba.
- Người gặp chứng rối loạn đông máu.
- Phụ nữ có thai
- Những ai chuẩn bị trải qua phẫu thuật cần phải ngừng uống thuốc ít nhất khoảng 2 tuần trước khi diễn ra ca mổ. Bởi chất Gingko biloba chứa trong thuốc là nguyên nhân gây tăng nguy cơ chảy máu nếu phẫu thuật.
++ Cách dùng thuốc
Người bệnh dùng thuốc uống cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội. Tránh dùng thuốc với rượu bia, nước có ga hoặc bất cứ thức uống nào có chứa cafein. Vì tất cả các đồ uống này đều có khả năng gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc PM Remem.
Nên chọn thời điểm uống thuốc là trước bữa ăn để giúp thuốc phát huy tối đa hiệu quả.
++ Liều dùng
- Dùng cho người lớn: Thông thường sẽ được chỉ định liều dùng 1 viên mỗi lần, ngày uống 2 – 3 lần.
- Dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Với đối tượng này, bố mẹ nên tham khảo và tuân theo hướng dẫn từ bác sĩ. Tránh tuyệt đối tình trạng tự ý cho con trẻ uống thuốc khi chưa biết rõ bệnh tình cũng như được sự chỉ định từ bác sĩ/ dược sĩ.
Nhằm giữ thuốc chất lượng, tránh hư hỏng, bệnh nhân cần bảo quản thuốc theo đúng quy định:
- Chọn nơi cất giữ là môi trường khô ráo, có nhiệt độ không vượt quá 25 độ C.
- Sau mỗi lần lấy thuốc ra uống cần đậy kín nắp chai ngay.
- Tránh để thuốc tiếp xúc ngoài môi trường nhiều ngày và để thuốc tránh xa trẻ em.
Thuốc Remem có hạn sử dụng là 3 năm được tính từ ngày sản xuất. Bệnh nhân cần tham khảo thông tin trên bao bì, nếu thấy quá hạn hoặc các dấu hiệu ẩm mốc, hư hỏng thì không nên dùng. Bởi lúc này trong thuốc có thể chứa thành phần độc hại gây nguy hiểm cho sức khỏe.
Hiện nay, Remem được bán ở 2 dạng đóng gói là:
- Dạng 1 là thuốc chứa trong chiếc lọ nhựa, bên ngoài đóng hộp giấy. Một lọ chứa 60 viên thuốc.
- Dạng 2 là thuốc được đóng gói theo vỉ, mỗi vỉ 15 viên và mỗi hộp chứa 4 vỉ.
Trên thị trường hiện nay, Remem ở 2 dạng này được bán với giá ngang nhau, tầm 550.000 đồng cho mỗi sản phẩm. Thế nhưng đây chỉ là mức giá tham khảo và nó có thể thay đổi tùy thuộc vào nơi phân phối cũng như thời điểm.
Vitamin PP còn được nhiều người gọi là Vitamin B3. Đây chính là sản phẩm được biết đến với công dụng cải thiện làn da và còn giúp hỗ trợ ngăn ngừa, điều trị bệnh lý xơ vữa động mạch. Ngoài ra thuốc còn được biết đến với công dụng điều chỉnh lượng cholesterol có trong máu để từ đó giảm thiểu nguy cơ đau tim hiệu quả.
Thành phần chính bên trong Vitamin PP là Nicotinamide và vậy thuốc còn có tên gọi khác là Nicotinamid. Sản phẩm thuộc về nhóm vitamin và khoáng chất với dạng bào chế viên nang, viên nén.
Sản phẩm chính là thành phần của 2 loại coenzyme quan trọng đó là NAD cùng với NADP. Thường thì những coenzyme ấy sẽ tham gia vận chuyển điện tử cùng hydor bên trong những phản ứng oxy hóa khử. Do đó chúng sẽ đóng vai trò hữu hiệu trong quá trình tổng hợp hoặc là chuyển hóa cholesterol hoặc năng lượng ATP cùng acid béo để cung cấp cho chuỗi hô hấp tế bào.
Vì thế nên Vitamin PP được chỉ định dùng với nhiều mục đích như sau:
♦ Dùng để hỗ trợ ngăn ngừa tình trạng thiếu vitamin PP tự nhiên bên trong cơ thể.
♦ Sử dụng để hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh lý Pellagra.
♦ Giúp giảm thiểu lượng cholesterol cùng với triglycerides bên trong máu.
♦ Hơn nữa sản phẩm còn giúp giảm thiểu nguy cơ đau tim với nhóm người nồng độ cholesterol bên trong máu cao.
♦ Người bị rối loạn tiêu hóa hoặc là tình trạng rối loạn thần kinh.
♦ Cải thiện bổ sung dưỡng chất để giúp làn da tươi sáng.
Cơ thể của chúng ta thường nó sẽ không thể nào tự tổng hợp được Vitamin PP. Do vậy không thể xuất hiện tình trạng thừa mà chỉ thiếu mà thôi. Một khi cơ thể thiếu hàm lượng Vitamin PP thì sẽ gây ảnh hưởng một cách nghiêm trọng đến sức khỏe và gây ra một số biểu hiện như là: Gây viêm miệng, viêm lưỡi, suy nhược, chán ăn, viêm da, rất dễ bị kích thích.
Mặc khác nếu như thiếu hụt Vitamin PP trong mức độ nặng thì nó còn gây rối loạn thâm thần và gây tiêu chảy. Do đó người bệnh bên cạnh việc xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh đừng quên bổ sung thêm vào đó viên uống Vitamin PP tổng hợp cho cơ thể.
Khi dùng Vitamin PP thì người bệnh có thể dùng theo hướng dẫn được in trên bao bì hoặc dùng thuốc theo đúng chỉ định từ bác sĩ. Lưu ý để Vitamin PP phát huy tối đa hiệu quả chúng ta nên dùng chúng trước lúc đi ngủ cùng với bữa ăn nhẹ và ít chất béo.
♦ Nhịp tim không đều và tim đập nhanh.
♦ Mắt và da có biểu hiện vàng.
♦ Bị khó thở.
♦ Giãn mạch ở nửa thân trên cùng mặt gây tình trạng chóng mặt, buồn nôn hoặc bốc hỏa.
♦ Bị dị ứng, đau cơ.
♦ Nước tiểu bị màu sẫm.
♦ Cảm cúm hoặc bị sốt, đổ mồ hôi, ớn lạnh.
♦ Da dẻ ngứa hoặc khô, có cảm giác dưới da bị châm chít.
♦ Khó ngủ, mất ngủ.
♦ Cơ đau, co thắt chân.
Ngoài ra khi dùng Vitamin PP nó có thể gây nên nhiều phản ứng khác tùy vào cơ địa từng người. Do vậy nên khi cơ thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường thì người bệnh cần đến bệnh viện kiểm tra và báo với bác sĩ về dấu hiệu bản thân. Từ đó kịp thời có phương pháp hỗ trợ an toàn phù hợp.
Trước khi dùng Vitamin PP thì bệnh nhân cần báo với bác sĩ nếu bản thân nằm có một hoặc trong những trường hợp như sau:
→ Bị dị ứng, mẫn cảm với bất cứ một thành phần nào có trong vitamin.
→ Đang mang thai hoặc vẫn còn đang cho con bú.
→ Trẻ em độ tuổi dưới 14 hoặc với người cao tuổi.
→ Bị viêm loét tá tràng, dạ dày.
→ Mắc bệnh gút, bệnh tiểu đường.
Lưu ý: Bệnh nhân cũng không nên dùng Vitamin PP nếu chưa được bác sĩ chuyên khoa đồng ý. Tuyệt đối không được uống thuốc vượt mức quy định.
Bạn được bác sĩ kê thuốc Varogel? Bạn vẫn chưa hiểu rõ công dụng của thuốc Varogel là gì? Cùng cách dùng như thế nào? Vậy thì bài viết ngay sau đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc Varogel này.
Nói về Varogel thuộc về nhóm kháng axit. Và đây chính là dòng thuốc kháng axit và nó được sử dụng với mục đích khắc phục một số triệu chứng liên quan đến sự tăng tiết dạ dày. Đó có thể là tình trạng khó tiêu, đầy hơi cũng có thể do ợ nóng... gây ra.
Bên trong Varogel có chứa thành phần sau đây:
Aluminium hydroxide gel, Magnesium hydroxide 30% paste cùng với Simethicon 30% emulsion.
Thuốc Varogel được tồn tại ở dạng cùng liều lượng như sau:
♦ Dạng hỗn hợp dịch uống và trong đó chứa 4.596g hydroxit, 2.668g magie hydroxit cùng với 266mg simethicon/ dung tích 10ml.
♦ Dạng viên nhai với 200mg hydroxit, 200mg magie hydroxit cùng 5mg simethicon.
♦ Dạng viên nhai có chứa 178mg hydroxit, 233mg maige hydroxit cùng 30mg simethicon.
Varogel chính là sản phẩm thuốc về nhóm thuốc kháng axit dạ dày. Nó sẽ giúp giảm đi triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đau dạ dày hoặc đầy hơi dạ dày do tăng tiết axit.
Ngoài ra thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị một số mục đích vẫn chưa được liệt kê trên đây.
Không được dùng thuốc Varogel với bất cứ ai bị nhạy cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có bên trong thuốc.
♦ Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn đối với liều lượng dùng. Hoặc cũng có thể tham khảo ý kiến chuyên gia để sử dụng thuốc đúng theo liều lượng.
♦ Với liều lượng dùng cho người trưởng thành: 10ml x 2 và dùng 4 lần mỗi ngày.
♦ Với liều dùng dành cho trẻ em: 5 đến 10ml x 2 và dùng 4 lần mỗi ngày.
Bạn cần tham khảo hướng dẫn hoặc là ý kiến của chuyên gia đối với cách dùng nhằm đảm bảo sử dụng thuốc Varogel đúng cách. Với từng dạng thuốc khác nhau sẽ có cách dùng khác nhau:
♦ Với thuốc dạng viên nhai: Bạn cần nhai kỹ trước khi nuốt. Sau khi nhai xong bạn hãy uống đầy một ly nước.
♦ Với thuốc dạng uống: Bạn có thể uống kèm với sữa và cần lắc đều thuốc trước khi uống.
Bạn có thể uống thuốc trước bữa ăn, sau bữa ăn hoặc đang ăn, ngoài ra cũng có thể sử dụng Varogel trước khi đi ngủ từ 30 phút đến 2 tiếng nếu có triệu chứng biểu hiện về bệnh lý.
Tylenol chính là loại thuốc có tên hoạt chất Acetaminophen và nó thuộc về nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp giảm đau những triệu chứng cảm cúm, sốt, đau nhức như là đau răng, đau tai, đau đầu, đau lưng. Hơn nữa thuốc còn được dùng điều trị một số bệnh liên quan xương khớp như là viêm khớp hay đau cơ…
Thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Acetaminophen cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc được chỉ định cho những trường hợp như sau:
♦ Chữa trị các chứng đau từ mức nhẹ đến trung bình khi bệnh nhân bị đau tai, đau đầu, đau răng.
♦ Dùng chữa các chứng như cảm lạnh, sốt hay cảm cúm.
♦ Điều trị một số bệnh về xương khớp như là đau cơ, viêm khớp, đau lưng.
♦ Chữa trị đau bụng kinh của phụ nữ.
Với thuốc Tylenol nó được chống chỉ định cho các đối tượng nếu thuộc một trong số những trường hợp sau đây:
♦ Bệnh nhân bị dị ứng hoặc là mẫn cảm với một số thành phần có bên trong thuốc.
♦ Bệnh nhân bị gan nặng hoặc là chức năng gan bị suy giảm.
♦ Bệnh nhân bị xơ gan hoặc bị bệnh gan vì nghiện rượu.
♦ Bệnh nhân bị nghiện đồ uống có cồn như là bia, rượu.
♦ Đối tượng trẻ em chưa được 2 tuổi.
Nhưng cần lưu ý đây vẫn chưa phải là danh sách đầy đủ. Vì vậy bệnh nhân khi cần sử dụng thuốc Tylenol cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
♦ ♦ ♦ Dược lực học Tylenol
Với Acetaminophen sẽ có tác dụng giúp giảm sốt, giảm đau nhanh. Acetaminophen sẽ không phá vỡ bài tiết axit uric và nó cũng không ảnh hưởng đến cân bằng axit-bazo. Ngoài ra hoạt chất Acetaminophen cũng không gây gián đoạn cầm máu và không gây ức chế chống kết tập tiểu cầu.
Thuốc Trimafort là thuốc thuộc về nhóm đường tiêu hóa. Nó thường được sử dụng trong những trường hợp giúp khắc phục những triệu chứng như: Chướng bụng, ợ nóng, khó tiêu. Hoặc khi bệnh nhân mắc phải các bệnh trào ngược dạ dày, viêm hay loét dạ dày thực quản… Bởi vì dạ dày tăng tiết axit gây ra.
Bên trong thuốc có chứa thành phần như sau:
400mg: Al2O3.
800mg: Mg(OH)2.
980mg: Simethicone.
Thuốc được bào chế với dạng dung dịch, trong mỗi gói thuốc sẽ bao gồm 10ml dung dịch.
Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân như sau:
♦ Bệnh nhân bị viêm dạ dày cấp hoặc mãn tính.
♦ Những bệnh nhân bị trào ngược dạ dày hoặc thực quản.
♦ Đối tượng bệnh nhân bị viêm hang vị dạ dày.
♦ Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày cùng với bị viêm loét tá tràng.
♦ Bệnh nhân bị chướng bụng, đầy hơi và khó tiêu.
♦ Bệnh nhân bị ngộ độc kiềm, axit hoặc chất ăn mòn gây tình trạng xuất huyết dạ dày.
Không dùng Trimafort cho những bệnh nhân như:
♦ Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
♦ Những người đang dùng kháng sinh như là Tetracycline.
Có thể dùng thuốc theo liều mô tả nhà sản xuất hoặc dùng theo chỉ định từ chuyên gia. Hiện nay liều dùng cơ bản như sau: Uống 1 gói 1 lần và ngày 3 lần. Lưu ý không được dùng quá 80ml mỗi ngày.
Nên uống thuốc trước mỗi bữa ăn hoặc là uống trước khi đi ngủ. Sau khi dùng thuốc 2 tuần nếu như không thấy có chuyển biến tích cực thì cần liên hệ cùng bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.
Nếu như bạn thuộc nhóm đối tượng dưới đây cần phải thận trọng khi dùng. Đồng thời nên hỏi ý kiến bác sĩ cụ thể:
♦ Bệnh nhân đang bị suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng của gan.
♦ Bệnh nhân đang mang thai hoặc đang cho bé bú.