PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HỒNG CƯỜNG
✚ Địa chỉ: 87 - 89 Thành Thái, P.14, Q.10, TP.HCM
✚ Thời gian làm việc: Từ 8h – 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết)
✚ Website: https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
✚ Hotline: (028) 3863 9888 - tư vấn miễn phí 24/24
http://google.com.do/url?q=https://phongkhamdakhoahongcuong.vn/
Với dược liệu Thục địa thì nó được biết đến với tính năng điều trị vô sinh nữ, di tinh, huyết áp cao, táo bón, tiểu đường… Vậy cụ thể cách sử dụng như thế nào? Trong bài viết được chia sẻ dưới đây chúng tôi xin được tư vấn giúp bạn có thêm kinh nghiệm trong việc dùng Thục địa. Hãy cùng theo dõi!
TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ THỤC ĐỊA
Thục địa chính là rễ cây địa hoàng nhưng đã trải qua quá trình chế biến. Nó còn có những tên gọi khác như là Địa hoàng than, Thục địa hoàng hoặc Sinh địa. Tên khoa học của dược liệu là Rehmannia glutinosa Libosch và thuộc về họ hoa mõm chó.
Cây địa hoàng chính là cây thuộc dạng thân thảo sống nhiều năm và được dùng để làm thuốc. Toàn bộ cây này đều được bao phủ bởi lông mềm với màu trắng. Chiều cao của cây trung bình từ 20 đến 30cm. Lá cây mọc một cách đối xứng ở đốt của thân và thường thì nó nằm tập trung ở dưới gốc cây.
Phiến lá có hình dạng bầu dục dài hoặc là hình trứng ngược cùng với đuôi tù. Mép của lá có hình răng cưa tù tuy nhiên không đều. Với lá dưới gốc thì sẽ hẹp hơn và dài hơn so với lá được mọc ở ngọn, mặt của lá địa hoàng có nhiều nếp nhăn.
Với hoa thì nó mọc thành chùm tại ngọn cây và hoa có 5 cánh, mặt ngoài của nó có màu đỏ tím còn mặt trong thì lại có màu vàng và còn xen kẽ cùng những vân tím. Quả cây bế đôi với dạng như là quả trứng và bên trong nó chứa nhiều các hạt với màu nâu nhạt.
Cây có nguồn gốc ở Trung Quốc và hiện tại thì nó được đem đi trồng ở nhiều nơi để làm thuốc.
BỘ PHẬN DÙNG, CÁCH THU HÁI VÀ BẢO QUẢN
1. Bộ phận dùng của cây
Rễ của địa hoàng sẽ được dùng làm thuốc và nó có tên gọi là Thục địa. Người ta bào chế nó bằng cách:
Dùng củ sinh địa to và chắc sau đó ngâm chung với rượu sa nhân theo liều lượng cứ 700g sinh địa sẽ ngâm cùng với 10 lít rượu. Đem nó đi ngâm 1 đêm và xếp vào nồi đề đồ khoảng 1 ngày rồi đem ra đi phơi nắng. Làm 9 lần thì sẽ thu được dược liệu.
Dùng khoảng 10kg sinh địa đem đi rửa cho sạch rồi để ráo. Tiếp đến bạn dùng 300g bột sa nhân nấu chung với 5 lít nước chỉ còn khoảng 4.5 lít nước mà thôi. Bạn dùng nước sa nhân tẩm với Thục địa rồi nấu trực tiếp. Khi đã nấu mềm thì vớt ra phơi đến ráo nước và tẩm bóp chung cùng rượu rồi đem phơi. Làm cách này 9 lần.
2. Bảo quản
Bạn hãy bảo quản Thục địa ở thùng kín nhằm tránh côn trùng và sâu bọ.
3. Thành phần hóa học dược liệu
Dược liệu Thục địa có chứa những thành phần bao gồm:
Ajugol, Catapol, Isoacteoside, Leonuride, Aucubin, Manitol, Melittoside, Catalpol, Glucose, Stigmasterol, Campesterol, Glutinoside và Monometittoside, Actioside, b-Sitosterol và Rehmaglutin A, B, C, D.
TÁC DỤNG CỦA THỤC ĐỊA
1. Nghiên cứu của y dược hiện đại
→ Với đường huyết: Nó có tác dụng giúp hạ đường huyết. Kết quả sau khi thực nghiệm cùng chuột cống cho thấy loại dược liệu này làm tăng đường huyết. Nhưng nó không ảnh hưởng đến nồng độ đường bên trong máu của thỏ.
→ Với hệ miễn dịch: Chính nước sắc của Thục địa có tác dụng ức chế miễn dịch y như corticosteroid. Tuy nhiên nó lại không gây tổn thương hoặc làm teo vỏ thượng thận. Ngoài ra nước sắc này còn giúp cầm máu, chống nấm, tăng cường sức khỏe tim mạch, lợi tiểu, bảo vệ cho tế bào gan.
→ Kháng viêm: Kết quả thực nghiệm từ Thục địa lên chuột cống cho thấy nó giúp kháng viêm.
→ Độc tính: Dược liệu có độc tính nhẹ và có thể dẫn đến hồi hộp, đau bụng, chóng mặt, tiêu chảy.
2. Theo y học cổ truyền
→ Giúp trưởng cơ nhục, chân cốt tủy và trục huyết tý. Vì vậy nước nấu từ Thục địa sẽ giúp trừ hàn nhiệt, trừ túy và giúp tích tụ. Nếu dùng lâu ngày thì vừa chống lão hóa vừa giúp thân thể nhẹ nhàng hơn.
→ Thông các huyết mạch, ích khí cơ và bổ huyết hư.
→ Dưỡng âm, sinh huyết, an thai, lợi đại tiểu tiện.
→ Dùng chung Thục địa với mạch môn sẽ giúp giải rượu.
→ Dùng với nước gừng sẽ trị được đầy ở ngực.
→ Nếu phối chung với nhục quế sẽ trị phần âm suy yếu gây hỏa quy nguyên.
→ Bổ thận và dưỡng âm hiệu quả.
→ Giúp điều kinh, trị chóng mặt và trúng phong.
→ Điều trị thất thương ngũ lao ở nam giới. Điều trị thương trung, niệu huyết ở nữ giới.
→ Trị sản hậu gây đau bụng, hạ khí, ôn trung nếu uống lâu sẽ giúp tăng cường tuổi thọ.
→ Giúp bổ huyết và tư âm, trị nóng trong xương, tiêu khát, âm hư, đau lưng, ho lao, kinh nguyệt không đều, mắt mờ, ốm yếu.
Tuy nhiên chỉ nên dùng Thục địa mỗi ngày từ 12 đến 60g và khi dùng thì nên thái mỏng đem sắc uống hoặc tán bột hay nấu thành cao đặc đều được.
CÁC BÀI THUỐC TỪ THỤC ĐỊA
1. Bài thuốc điều trị ôn độc phát ban hoặc đại dịch
Dùng 480g đậu xị, 960g mỡ heo và 240 Thục địa. Đem đi đun sôi khoảng 5 đến 6 lần rồi thêm vào xạ hương, hùng hoàng. Sau đó trộn đều rồi uống.
2. Bài thuốc trị chảy máu cam
Dùng địa cốt bì, sinh địa Thục địa và câu kỷ tử với liều bằng nhau. Mỗi ngày dùng 8g đem đi sắc chung với mật ong. Uống 3 lần một ngày.
2. Bài thuốc điều trị huyết nhiệt và tiểu ra máu
Sử dụng 20g hoàng cầm sao, 4g trắc bá diệp sao, 8g sinh địa, 4g a giao giao. Đem tất cả đi sắc rồi uống ngay sau khi vừa ăn.
3. Bài thuốc điều trị huyết trưng
Sử dụng 80g ô tặc, 40g can địa hoàng. Đem 2 loại này đi tán bột rồi chia tạo thành 7 phần bằng nhau. Mỗi lần sẽ dùng 1 phần để uống cùng với rượu.
4. Bài thuốc điều trị huyết áp cao
Dùng 20 đến 30g Thục địa đem sắc uống mỗi ngày. Dùng từ 2 đến 3 tuần sẽ thấy hiệu quả.
5. Bài thuốc điều trị cột sống thoái hóa, viêm
Dùng 20 cân nhục thung dung kết hợp 30 cân Thục địa đem đi tán thành bột mịn. Tiếp theo sử dụng 20 cân dâm dương hoắc, 20 cân cốt toái bổ, 10 cân la bặc tử đem trộn với bột rồi sắc thành cao. Tiếp theo hãy thêm vào đó 3 cân mật và trộn đều tạo thành hoàn. Mỗi lần sẽ dùng 2 hoàn tức là khoảng 5g. Mỗi ngày dùng từ 2 đến 3 lần.
6. Bài thuốc điều trị dương minh ôn bệnh
Sử dụng 32g mạch môn, 40g nguyên sâm, 8 chén nước và 32g Thục địa. Đem sắc đến khi nào còn 3 chén. Uống lúc miệng khô và uống khi nào đi tiêu được.
7. Bài thuốc điều trị chảy máu cam
Dùng bạc hà, long não cùng Thục địa với lượng bằng nhau. Đem đi uống chung với nước lạnh.
8. Bài thuốc trị ra máu hồng tươi
Dùng 1 cân hoàng bá sao, 1 cân Thục địa đem tán tạo bột mịn. Tiếp theo thì trộn chung với mật ong tạo thành hoàn bằng cỡ hạt ngô đồng. Hãy uống khi đói mỗi lần uống từ 80 đến 90 viên trước khi ăn.
9. Bài thuốc trị có thai nhưng ra huyết
Sử dụng 240 Thục địa cùng 40g can khương bào mỏng đem đi tán thành bột. Mỗi lần sẽ dùng 1 thìa uống chung với rượu. Dùng 3 lần một ngày.
Bệnh ngoài da là một trong những nhóm bệnh thường gặp trong điều kiện khí hậu thay đổi thất thường cũng như môi trường ô nhiễm nặng nề ở nước ta. Một khi bị nấm da, thuốc đầu tiên được nhiều người nghĩ đến là Canesten Cream. Thuốc này dùng để bôi ngoài da, mang đến tác dụng kháng nấm, ký sinh trùng và dùng để điều trị những vấn đề về da liễu thường gặp khác.
GIỚI THIỆU VỀ THUỐC BÔI NGOÀI DA CANESTEN
– Tên hoạt chất: clotrimazole
– Bào chế dạng: thuốc bôi ngoài da
1. Canesten Cream chữa bệnh gì?
Đây là loại thuốc có công dụng kháng nấm, chống nấm, được dùng để điều trị các bệnh da liễu được gây ra bởi ký sinh và nấm như: hăm tã, nấm da, lang ben, gàu,… Các thành phần trong thuốc giúp làm giảm triệu chứng nóng rát, ngứa da, đỏ,… do những bệnh lý kể trên dẫn đến.
Ngoài ra, Canesten cũng có nhiều tác dụng khác không được đề cập tới trong bài viết. Bệnh nhân hãy trao đổi với bác sĩ để hiểu chi tiết hơn.
2. Chống chỉ định của Canesten
Thuốc chống chỉ định trong một số trường hợp như sau:
– Bị mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Người cao tuổi
– Trẻ em dưới 2 tuổi
– Người bị bệnh gan hay có tiền sử bệnh gan.
Nếu bạn là 1 trong những trường hợp trên thì cần chủ động thông báo đến bác sĩ để được chỉ định thuốc khác phù hợp. Việc làm này giúp bạn tránh được các ảnh hưởng nguy hại đến bệnh lý cũng như sức khỏe của mình.
3. Hướng dẫn sử dụng Canesten Cream
Đây là thuốc dùng để bôi ngoài da nên được sử dụng để bôi trực tiếp lên những vùng da cần điều trị. Tuy nhiên, hãy đảm bảo vùng da này cần được làm sạch trước khi bôi thuốc.
Hãy lấy một lượng kem nhỏ thoa lên chỗ vùng da bị bệnh cần được điều trị, bôi 2 lần mỗi ngày và liên tục trong 2 – 4 tuần. Liều lượng này là liều cơ bản, bác sĩ có thể gia tăng hoặc giảm tùy thuộc theo triệu chứng cũng như phản ứng trên da của bệnh nhân.
Để Canesten phát huy tác dụng tốt nhất, bệnh nhân cần giữ cho vùng da điều trị luôn thông thoáng, tránh che phủ hoặc băng lại trừ trường hợp được bác sĩ chỉ định. Với các vùng da kín tiếp xúc với quần áo, thì hãy chọn những quần áo rộng rãi, thoải mái để giúp hạn chế ma sát, tiếp xúc tối đa.
Các vấn đề cần lưu ý khi dùng Canesten Cream
1. Thận trọng khi sử dụng
Canesten được chỉ định dùng ngoài da, tránh để thuốc dây vào mắt, mũi, miệng và không được nuốt thuốc,… Nếu gặp phải các tình trạng trên, bạn hãy rửa sạch thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Thuốc có thể gây ra những ảnh hưởng tới sự phát triển của em bé trong bụng mẹ cùng nguồn sữa mẹ. Do vậy, bạn cần báo với bác sĩ nếu đang nằm trong trường hợp này. Lúc đó, các bác sĩ sẽ cân nhắc về nguy cơ và lợi ích để đưa ra quyết định có nên cho bệnh nhân dùng thuốc này hay không.
2. Những tác dụng phụ gặp phải
Khi dùng Canesten, bạn có thể gặp phải một vài tác dụng phụ không đáng có. Gồm:
Khó thở
Nổi mề đay
Sưng môi, lưỡi, cổ họng
Viêm da tiếp xúc
Phát ban da
Chảy máu (tại bộ phận sinh dục)
Ngoài ra, hãy chú ý đến các biểu hiện lạ khác của cơ thể, bởi chúng chính là lời cảnh báo về phản ứng phụ gây nguy hiểm đến sức khỏe người dùng.
3. Canesten Cream tương tác với thuốc khác
Cũng giống như các loại thuốc Tây y khác, Canesten có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc bạn đang sử dụng. Khi tương tác nghiêm trọng xảy ra, cơ thể sẽ phát sinh thêm tác dụng phụ nguy hiểm.
Hiện tại, chưa có thống kê những loại thuốc tương tác với kem bôi da Canesten. Thế nhưng, hãy cẩn trọng và trình bày với bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để chủ động kiểm soát tình huống tương tác có thể gặp phải.
4. Cách xử lý nếu dùng thuốc thiếu liều/ quá liều
Hãy bổ sung ngay nếu nhớ ra trong trường hợp quá liều. Tuy nhiên, nếu thời gian đã quá lâu gần đến liều dùng tiếp theo thì bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên, không được gấp đôi lượng thuốc trong cùng một lần dùng.
Dùng quá liều hoặc quên liều đều không gây ra những nguy hiểm nghiêm trọng đến sức khỏe, thế nhưng nó lại tác động đến hiệu quả sử dụng thuốc, làm giảm hay phát sinh thêm các tình trạng kháng thuốc, kháng nấm.
5. Trường hợp nào nên ngưng sử dụng Canesten
Nếu bạn đã dùng thuốc trong khoảng 4 tuần nhưng các triệu chứng không có dấu hiệu thuyên giảm, thậm chí là nặng nề hơn thì hãy ngưng uống thuốc ngay và báo với các bác sĩ để xác định đúng nguyên nhân, đồng thời thay thế loại thuốc khác thích hợp.
Ngoài ra, nếu có những biểu hiện sau, bạn cũng nên ngưng dùng Canesten Cream ngay:
– Sưng đỏ và chảy dịch ở da
– Phồng rộp da nghiêm trọng
– Bỏng nặng http://narihealthy.blog.shinobi.jp
Thông thường, đối với các trường hợp đang gặp những vấn đề có liên quan đến máu, sẽ được chỉ định dùng thuốc Cammic. Thế nhưng, trên thực tế rất ít người hiểu đúng những kiến thức cơ bản quan trọng nhất về nó. Dẫn đến tình trạng dùng thuốc sai cách, gây ra nhiều tác dụng phụ không đáng có. Hiểu được điều đó, hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu tường tận hơn về loại thuốc này.
THÔNG TIN CƠ BẢN CẦN BIẾT VỀ THUỐC CAMMIC
1. Đôi nét về thuốc Cammic
– Phân nhóm: Thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu.
– Hoạt chất chính: Acid Tranexamic
– Dạng bào chế: Được bào chế dưới các dạng chính là viên nén với hàm lượng 500mg, 1000mg cùng ống tiêm dạng 5ml.
– Thành phần của thuốc: Thành phần chính trong Cammic là Acid Tranexamic, cùng nhiều loại tá dược khác.
– Dược lực, cơ chế hoạt động:
Hoạt chất trong thuốc do thành phần Tranexamic Acid tạo ra mang lại tác dụng ức chế quá trình hoạt hóa chất plasminogen thành plasmin, từ đó ức chế phân hủy fibrin.
Đối với thuốc dạng viên có thời gian bán hủy trong khoảng 3 giờ, rồi thải trừ theo đường tiểu trong tầm 1 ngày. Còn với thuốc dạng tiêm sẽ có thời gian bán hủy trong 2 giờ, thải trừ từ 4 – 24 giờ phụ thuộc vào cơ địa chỉ mỗi bệnh nhân.
2. Cammic có tác dụng gì?
Cammic được chỉ định dùng trong những trường hợp bị chảy máu trong bất thường và sau khi phẫu thuật. Đối với trường hợp sản phụ khoa, bệnh xuất huyết, tiết niệu, tan huyết do lao phổi, đa kinh, chảy máu thận, chảy máu mũi,… cũng được chỉ định uống Cammic.
Bên cạnh đó, thuốc cũng được dùng trong điều trị nhiều bệnh lý khác và được chỉ định trực tiếp bởi bác sĩ chuyên khoa.
3. Chống chỉ định của thuốc Cammic
– Thuốc không sử dụng cho người có dấu hiệu bị mẫn cảm với các thành phần chứa trong thuốc. Bên cạnh đó, những bệnh nhân bị suy thận, suy gan cũng không sử dụng được.
3. Hướng dẫn sử dụng và liều dùng
Thông thường, Cammic được dùng theo dạng uống hay tiêm sẽ có liều lượng cụ thể về cơ bản như sau:
– Trong điều trị bệnh thông thường: Đối với thuốc tiêm sẽ dùng từ 5 – 10ml mỗi ngày, chia làm 2 – 3 lần, chỉ nên tiêm chậm và không được vượt quá 1ml/phút. Còn đối với thuốc dạng uống thì nên dùng mỗi ngày 2 – 3 viên với hàm lượng là 1g mỗi viên.
– Dùng trong trường hợp phân hủy fibrin toàn thân: Cần dùng khoảng 10ml mỗi ngày, chia đều ra tiêm vào tĩnh mạch từ 3 – 4 lần.
– Dùng khi phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt: Sử dụng khoảng 5 – 10ml mỗi ngày, phân làm 2 đến 3 lần đối với dạng tiêm. Còn với thuốc uống cũng chia thời gian tương tự cho liều 2 – 3 viên 1 ngày.
– Dùng trong điều trị đi tiểu ra máu: Dùng để uống từ 2 – 3 viên mỗi ngày đến khi không còn các triệu chứng của bệnh.
– Dùng điều trị chảy máu mũi nặng: Mỗi ngày dùng 3 viên, uống mỗi lần 1 viên.
Trong một số trường hợp khác, bệnh nhân cũng có thể điều trị bằng thuốc Cammic theo chỉ định từ bác sĩ. Tuy nhiên, trong bất cứ hoàn cảnh nào, bạn cũng cần phải tuân thủ tuyệt đối theo liều lượng được chỉ định.
4. Hướng dẫn bảo quản thuốc
Đối với mỗi loại thuốc sẽ có các cách bảo quản khác nhau để mang đến hiệu quả tốt trong suốt quá trình sử dụng. Do đó, bạn hãy cất giữ thuốc ở nhiệt độ phòng, nên tránh ánh nắng và nơi ẩm thấp. Tránh việc sử dụng thuốc quá hạn sử dụng, bị biến chất, đổi màu hoặc có dấu hiệu bất thường.
NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT VỀ THUỐC CAMMIC
1. Khuyến cáo khi dùng thuốc
– Các bác sĩ cho biết, người có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay bất cứ loại thuốc nào khác cũng đều phải hết sức cẩn trọng.
– Nếu bệnh nhân đang gặp bất cứ vấn đề nào về sức khỏe, bao gồm mẹ bầu hoặc mẹ đang cho con bú cũng đều cần báo cho bác sĩ trước khi uống thuốc.
– Hãy nói với bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang uống, gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, thảo dược,…
2. Các tác dụng phụ của thuốc Cammic
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng: chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, hạ huyết áp,… Bên cạnh đó, cũng có thể gặp những biểu hiện chưa từng gặp hoặc không được nhắc đến trên đây.
Vì vậy, nếu nhận thấy có bất cứ phản ứng lạ nào xảy ra, người bệnh nên báo cho bác sĩ để được kiểm tra và có phương án can thiệp kịp thời. Tránh chủ quan vì rất có thể gặp phải nhiều tình huống bất ngờ dẫn đến chuyển biến xấu mà bạn không lường trước được.
3. Tương tác của thuốc với thuốc khác
Cammic có thể thay đổi cơ chế hoạt động hoặc khiến các loại thuốc dùng cùng lúc bị biến đổi. Do vậy, hãy hạn chế dùng thuốc chung với các loại khác, đặc biệt là thuốc cầm máu, estrogen,….
Cách tốt nhất để hạn chế tương tác thuốc xảy ra là bạn hãy thông báo đến bác sĩ về các loại thuốc mà mình đang sử dụng, gồm cả thuốc kê toa, thuốc đông y, thuốc không kê toa hay thảo dược,…
Trong quá trình uống thuốc, không sử dụng rượu bia, thuốc lá hoặc các kích thích trước hoặc sau khi uống ít nhất 3 ngày.
4. Hướng dẫn xử lý khi quên liều hoặc quá liều
Nếu quên 1 liều, hãy nhanh chóng bổ sung khi nhớ ra. Trường hợp quá trễ thì hãy bỏ qua luôn và tiếp tục liệu trình bình thường.
Đối với trường hợp quá liều thì cần phải báo với bác sĩ để có phương án xử lý kịp thời, vì nó có thể gây ra những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe bệnh nhân.
Khi bị viêm đường tiết niệu, đường ruột, viêm nhiễm trong cấu trúc da, trên da và khớp xương thì cần có kháng sinh để chữa trị. Cefadroxil là thuốc kháng sinh chỉ định để điều trị trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn.
Thành phần và công dụng
Cefadroxil là một loại thuốc kháng sinh với thành phần chính của thuốc là Cefadroxil. Hoạt chất này có khả năng ức chế các tổng hợp các vách tế bào vi khuẩn. Vì vậy, sẽ khiến vi khuẩn không có vách che chở nào nên dễ bị tiêu diệt.
Hoạt chất Cefadroxil thường có hàm lượng là 250 mg, 500 mg. Có tác dụng trên những vi khuẩn gram dương( tụ cầu, liên cầu và phế cầu). Đồng thời,thuốc còn có tác dụng trên vi khuẩn gram âm(E.coli, Proteus mirabilis, Shigella và Klebsiella pneumoniae).
Chỉ định của thuốc
Thuốc Cefadroxil được chỉ định điều trị đối với các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Bao gồm những trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới như: viêm phổi, giãn phế quản và viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn khớp và xương.
Điều trị viêm họng, viêm amidan
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mức cấp tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mức mãn tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trong các trường hợp tái phát
Dạng bào chế và cách sử dụng
Cefadroxil được bào chế dưới những dạng sau:
Dạng viên nén
Dạng viên nang cứng
Dạng viên nén bao phim
Dạng bột thuốc
Dạng hỗn dịch
Dạng cốm pha hỗn dịch.
Dạng sirô
Với những dạng bào chế như trên, thuốc có những cách sử dụng phù hợp với mỗi dạng.
Dạng viên dùng để uống trực tiếp với nước lọc, nước sôi để nguội. Khi dùng thuốc không nên uống rượu bia và các loại nước có gas.
Dạng bột được pha với với nước để uống. Nhưng lưu ý, khi pha thuốc cần dùng nước đã được đun sôi và để nguội và dùng cốc hoặc ly pha thuốc có đánh dấu dung tích. Pha thuốc với lượng nước theo đúng dung tích được chỉ định trên tờ hướng dẫn sử dụng. Trước khi uống, người dùng cần lắc đều để bột thuốc tan đều trong nước.
Dạng sirô và hộp hợp dùng uống trực tiếp và tráng miệng bằng nước lọc.
Liều lượng và cách sử dụng
Liều lượng của thuốc Cefadroxil được chỉ định phù hợp với từng đối tượng và tình trạng bệnh. Do đó, người uống không được tự ý tăng hay giảm khi chưa có sự cho phép của y bác sĩ.
Đối với người lớn
– Điều trị nhiễm khuẩn, cấu trúc da: Liều lượng dùng là 1g/ngày và duy trì trong 10 ngày. Với liều lượng này, người uống có thể chia thành 2 lần uống trên ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn xương khớp và đường hô hấp: đối với nhiễm khuẩn nhẹ, mức trung bình thì liều lượng dùng là 500mg/ngày và chia làm 2 lần uống. Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì dùng 1g/ngày được chia thành 2 lần uống. Và duy trì từ 7- 10 ngày hoặc có thể hơn tùy vào tình trạng bệnh.
Đối với trẻ em
Đối với trẻ em, liều dùng hằng ngày là 30mg/kg/ngày, được chia thành 2 lần, dùng cách nhau 12 giờ/lần. Liều lượng được áp dụng với những trường hợp cụ thể sau:
– Trẻ em dưới 5kg: liều dùng ½ muỗng cà phê và uống 2 lần/ngày
– Trẻ em từ 5 – 10kg: liều dùng 1 muỗng cà phê, uống 2 lần/ngày
– Trẻ từ 10 – 20kg: liều dùng từ 1- 2 muỗng cà phê và uống 2 lần mỗi ngày
– Trẻ em từ 20 – 30kg: liều dùng từ 2 – 3 muỗng cà phê và uống 2 lần/ngày
Đối với bệnh nhân sỏi thận,khi dùng thuốc Cefadroxil cần lưu ý:
Để tránh tình trạng tích lũy sỏi trong cơ thể bệnh nhân sỏi thận, cần điều chỉnh liều lượng Cefadroxil phù hợp với độ thanh thải creatinine. Đối với người lớn liều được đề nghị là 1g, liều duy trì là 500mg.
Một số lưu ý khi dùng thuốc kháng sinh
Thận trọng khi dùng thuốc
Khi dùng thuốc kháng sinh Cefadroxil, người dùng cần chú ý thận trọng đối với những trường hợp sau:
Đối với những bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với penicillin cần thận trọng khi dùng Cefadroxil. Vì thuốc có thể gây ra những dị ứng với những bệnh nhân này.
Đối tượng bị rối loạn chức năng thận phải thận trọng khi dùng thuốc.
Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm vi khuẩn bị nhờn thuốc. đồng thời, các vi khuẩn không nhạy cảm có thể sản sinh quá mức,do đó dẫn đến bội nhiễm.
Đối với phụ nữ có thai, trước khi sử dụng thuốc cần được y bác sĩ tư vấn, hướng dẫn và chỉ định dùng thuốc. Nhằm đảm bảo an toàn và phòng ngừa những nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh.
Không nên dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.
Tác dụng phụ
Trong quá trình dùng thuốc Cefadroxil có thể gây ra những tác dụng phụ sau:
Buồn nôn
Nôn mửa
Tiêu chảy
Phát ban
Nổi mề đay
Nhắc đến thuốc điều trị xương khớp thì Voltaren Emulgel cũng là cái tên được nhiều người biết đến. Nhằm giúp bạn thêm hiểu rõ về loại thuốc này cùng cách sử dụng hiệu quả phần bài viết hôm nay chúng tôi xin được lý giải cụ thể. Đảm bảo sẽ giúp bạn thêm hiểu về thuốc Voltaren Emulgel cùng với công dụng và cách dùng ra sao. Xin hãy cùng bỏ ra vài phút để theo dõi.
GIỚI THIỆU THUỐC VOLTAREN EMULGEL
Voltaren Emulgel chính là loại thuốc được dùng chữa trị tình trạng đau nhức xương khớp nhưng ở dạng kem bôi ngoài da. Và đây cũng là thuốc thuộc về nhóm kháng viêm không steroid (NSAID). Thành phần bên trong thuốc là Diclofenac diethylamine. Sản phẩm được sử dụng phổ biến trên thị trường.
THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC VOLTAREN EMULGEL
1. Thành phần bên trong
Bên trong Voltaren Emulgel có chứa thành phần chính là Diclofenac diethylamine. Đây chính là dẫn xuất từ Diclofenac tức là thuốc chống viêm không steroid. Thành phần này hoạt động bằng cách làm giảm đau, giảm sưng viêm ở khớp.
2. Công dụng thuốc
Thuốc được bào chế theo dạng bôi ở bên ngoài. Đồng thời nó giúp giảm sưng viêm, đau ở những trường hợp như chấn thương gân, cơ, khớp hoặc dây chằng như là: Đau lưng, bong gân, căng cơ, viêm màng bao hoạt dịch, viêm quanh khớp.
Ngoài ra còn có thêm một số tác dụng khác của thuốc nhưng vẫn chưa được liệt kê ở bài viết. Do vậy nếu bạn đang có ý định sử dụng thuốc thì lưu ý cần tham khảo trước ý kiến bác sĩ.
3. Trường hợp chống chỉ định
Dùng Voltaren Emulgel sẽ chống chỉ định với những đối tượng bao gồm:
♦ Những người mẫn cảm với hoạt chất Diclofenac.
♦ Người mà tiền sử bị dị ứng với NSAID.
♦ Những bệnh nhân bị bệnh hen suyễn.
♦ Bệnh nhân bị chứng viêm loét dạ dày tá tràng hiện đang tiến triển.
♦ Bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim.
♦ Bệnh nhân bị suy gan, suy thận mức độ nặng.
4. Cách sử dụng thuốc và liều lượng
Bệnh nhân lưu ý cần phải tham khảo kỹ thông tin trên bao bì hoặc liên hệ trao đổi cùng bác sĩ để biết rõ cách sử dụng Voltaren Emulgel. Tuyệt đối nhớ rằng không được tự ý điều chỉnh liều lượng cũng như tần suất thuốc vì có thể gây nhiều ảnh hưởng nguy hiểm khác.
Cách sử dụng như sau: Sau khi rửa tay và vùng da cần dùng thuốc sạch bạn hãy lấy khăn mềm lau khô. Thoa thuốc lên vùng da bị đau nhẹ nhàng và đợi thuốc thẩm thấu hoàn toàn. Thường nên đợi ít nhất khoảng 10 phút trước khi mặc quần áo hoặc là đeo bao tay. Ngoài ra cũng cần lưu ý không được tắm trong khoảng 1 tiếng đồng hồ sau khi bôi thuốc.
Bạn cũng cần rửa lại tay sau khi dùng thuốc trừ khi bạn cần điều trị ở tay. Không được băng kín ở vùng da bôi thuốc bởi chính điều này sẽ khiến cho cơ thể bạn hấp thụ diclofenac cao hơn so với hàm lượng khuyến cáo và nó sẽ gây ra tác dụng phụ.
Không được thoa Voltaren Emulgel lên vùng vết thương hở, phát ban, da bị nhiễm trùng, bong tróc hoặc bỏng. Nên thoa lên vùng da khỏe mạnh và lành lặn. Nếu trường hợp bạn bị chấn thương xương khớp cùng mô mềm ở bên ngoài thì lưu ý cần thông báo với bác sĩ để được chỉ định về loại thuốc phù hợp.
Về liều lượng sử dụng:
Bạn dùng Voltaren Emulgel từ 2 đến 4g mỗi lần và dùng khoảng 3 đến 4 lần một ngày. Lưu ý không được dùng quá 16g mỗi ngày.
Trường hợp bạn dùng để điều trị cho nhiều khớp trên cơ thể thì tối đa bạn chỉ được dùng 32g mỗi ngày. Không được dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi và thời gian dùng sẽ kéo dài 2 tuần. Nếu sau 2 tuần không thấy triệu chứng giảm đi thì cần được thay thế với loại thuốc khác.
5. Bảo quản thuốc
Bạn cần phải vặn chặt nắp thuốc sau dùng và bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. Cần tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc là những nơi ẩm thấp. Mặc khác không được để thuốc ở tủ lạnh hoặc là ở phòng tắm.
LƯU Ý QUAN TRỌNG CẦN NẮM KHI SỬ DỤNG THUỐC VOLTAREN EMULGEL
1. Thận trọng trong quá trình dùng thuốc
→ Bởi vì Diclofenac nó có thể gây chảy máu dạ dày, chảy máu ruột dẫn đến tử vong nhất là với người cao tuổi. Do vậy bệnh nhân cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
→ Không được sử dụng Voltaren Emulgel cho chị em phụ nữ mang thai nếu như không được bác sĩ chỉ định.
→ Mặc dù không có bất cứ nghiên cứu nào về phản ứng thuốc với nguồn sữa mẹ. Nhưng để đảm bảo an toàn thì cần phải cân nhắc không nên cho bé bú trong thời gian dùng thuốc.
→ Tại khu vực bạn đang điều trị bằng Voltaren Emulgel thì không được dùng mỹ phẩm, thuốc điều trị ngoài da khác để bôi lên.
→ Lưu ý với Diclofenac nó làm cho da nhạy cảm hơn nhất là với ánh nắng. Vì vậy bạn cần phải tránh di chuyển cũng như hoạt động ngoài trời trong thời gian bạn đang dùng thuốc.
2. Tác dụng phụ có thể gặp
Dùng Voltaren Emulgel có thể gây ra một số những tác dụng phụ như là:
→ Thứ nhất: Gây phản ứng dị ứng
Hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, thở khò khè, sưng mặt, cổ họng sưng.
→ Thứ hai: Gây một số tác dụng phụ khác như:
Đầy hơi, khó tiêu, bị đau dạ dày, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng tiết mồ hôi, nghẹt mũi, huyết áp tăng, ngứa da, đỏ da.
→ Thứ ba: Gây một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Gây khó thở, phát ban ở da, sưng tay và chân, chảy máu ở dạ dày và tiêu chảy, ho ra máu, phân có máu, xảy ra những vấn đề về gan (vàng da, ngứa, nước tiểu sẫm màu, mệt mỏi). Xảy ra những vấn đề về thận (tiểu ít, khó tiểu, đau khi tiêu, sưng mắt cá bàn chân, khó thở, mệt mỏi). Xảy ra tình trạng thiếu máu như da nhợt nhạt, thở nhanh. Phản ứng da nghiêm trọng như phát ban đỏ tím, sưng mặt và nóng rát ở da…
Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý rằng những tác dụng phụ vừa kể đây vẫn chưa liệt kê hết toàn bộ tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Voltaren Emulgel. Do vậy bạn cần phải để ý về triệu chứng bản thân nếu thấy bất cứ một bất thường nào xảy ra cần sớm liên hệ với bác sĩ ngay.
3. Qúa trình tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời Voltaren Emulgel cùng với một số loại thuốc khác thì nó có thể khiến bạn gặp phải tác dụng phụ rất nguy hiểm. Vậy nên bạn cần thông báo cùng bác sĩ về loại thuốc mà mình đang dùng kể cả với loại thuốc uống, thuốc bôi ngoài da, thảo dược hay viên uống bổ sung…
Nếu có tương tác xảy ra thì bác sĩ sẽ điều chỉnh lại lượng thuốc hoặc là chỉ định cùng bạn loại thuốc khác nhằm hạn chế tình trạng này xảy ra. Một số loại thuốc có thể gây tương tác cùng Voltaren Emulgel như là:
Thuốc chống viêm, thuốc chống trầm cảm, thuốc steroid, liti, Cyclosporine, Methotrexate, thuốc gây loãng máu, thuốc điều trị huyết áp hoặc bệnh tim.
Lưu ý: Đây là danh sách vẫn chưa thống kê hết toàn bộ thuốc có tương tác cùng Voltaren Emulgel.